Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Sinh học 10 kết nối Bài 19: Công nghệ tế bào
Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Sinh học 10 kết nối tri thức Bài 19: Công nghệ tế bào. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án sinh học 10 kết nối tri thức (bản word)
BÀI 19. CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
Câu 1: Điểm khác biệt của tế bào gốc phôi so với tế bào gốc trưởng thành là
- có nguồn gốc từ các mô của cơ thể trưởng thành.
- có nguồn gốc từ khối tế bào mầm phôi của phôi nang.
- chỉ có thể biệt hóa thành một số loại tế bào nhất định của cơ thể.
- chỉ có khả năng phân chia trong khoảng thời gian trước khi cơ thể trưởng thành.
2
Hướng dẫn giải:
Tế bào gốc phôi có nguồn gốc từ khối tế bào mầm phôi của phôi nang (phôi sớm), có thể phân chia và biệt hóa thành mọi loại tế bào của cơ thể trưởng thành.
Câu 2: Đâu không phải là thành tựu thực tiễn của công nghệ tế bào động vật?
- Nhân bản vô tính vật nuôi.
- Liệu pháp tế bào gốc.
- Liệu pháp gene.
- Lai tế bào sinh dưỡng.
4
Hướng dẫn giải:
Lai tế bào sinh dưỡng là thành tựu của công nghệ tế bào thực vật.
Câu 3: Liệu pháp tế bào gốc và liệu pháp gene đều có tiềm năng chung là
- phát triển thịt nhân tạo làm thực phẩm cho con người.
- sản xuất các chế phẩm sinh học làm thuốc chữa bệnh cho con người.
- giúp làm tăng số lượng cá thể của những loài có nguy cơ tuyệt chủng.
- điều trị các bệnh ở người vốn chưa có phương pháp chữa trị triệt để.
4
Hướng dẫn giải:
Liệu pháp tế bào gốc và liệu pháp gene đều có tiềm năng chung là điều trị các bệnh ở người vốn chưa có phương pháp chữa trị triệt để.
Câu 4: Kĩ thuật nào của công nghệ tế bào có thể tạo ra giống mới?
- Nhân bản vô tính.
- Nuôi cấy mô tế bào.
- Lai tế bào sinh dưỡng.
- Nuôi cấy hạt phấn chưa thụ tinh.
3
Hướng dẫn giải:
Lai tế bào sinh dưỡng giúp tạo ra giống mới mang đặc điểm của hai loài mà bằng phương pháp tạo giống thông thường không tạo ra được.
Câu 5: Ưu điểm của nuôi cấy mô tế bào thực vật so với các phương pháp nhân giống sinh dưỡng (giâm, chiết) là
- giữ nguyên được phẩm chất của cây mẹ.
- tạo được số lượng lớn cây giống từ một cây mẹ.
- tạo được cây trồng kháng tất cả các loại bệnh.
- rút ngắn được thời gian cho ra sản phẩm của cây.
1
Hướng dẫn giải:
Phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật và các phương pháp nhân giống sinh dưỡng (giâm, chiết) đều tạo ra được cây trồng giữ được phẩm chất của cây mẹ. Tuy nhiên, phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật có thể cho ra hàng ngàn cây con từ một cây mẹ ban đầu trong khi các phương pháp nhân giống sinh dưỡng (giâm, chiết) chỉ cho ra được một số lượng cây con hạn định.
Câu 6: Kĩ thuật nào của công nghệ tế bào có thể tạo ra cây có kiểu gene đồng hợp tử về tất cả các gene?
- Nhân bản vô tính.
- Nuôi cấy mô tế bào.
- Lai tế bào sinh dưỡng.
- Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh.
4
Hướng dẫn giải:
Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh có thể tạo các cây có kiểu gene đồng hợp tử về tất cả các gene.
BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM
Câu hỏi 1: Công nghệ tế bào động vật là gì?
Trả lời: Nuôi cấy tế bào động vật trong môi trường nhân tạo để nghiên cứu và ứng dụng.
Câu hỏi 2: Nguyên lý của công nghệ tế bào động vật là gì?
Trả lời: Nuôi cấy tế bào gốc trong môi trường thích hợp, giúp chúng phân chia và biệt hóa thành các tế bào khác.
Câu hỏi 3: Tế bào gốc là gì?
Trả lời: Là tế bào có khả năng phân chia và biệt hóa thành các tế bào khác.
Câu hỏi 4: Tế bào gốc phôi có đặc điểm gì?
Trả lời: Là tế bào gốc vạn năng, có thể biệt hóa thành mọi loại tế bào của cơ thể.
Câu hỏi 5: Tế bào gốc trưởng thành có khả năng gì?
Trả lời: Là tế bào gốc đa tiềm năng, chỉ biệt hóa thành một số loại tế bào nhất định.
Câu hỏi 6: Tế bào biệt hóa có đặc điểm gì?
Trả lời: Là tế bào không còn khả năng phân chia và tạo thành các tế bào khác.
Câu hỏi 7: Nhân bản vô tính là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 8: Ứng dụng của nhân bản vô tính là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 9: Thành công nổi bật nhất trong công nghệ nhân bản vô tính là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 10: Liệu pháp tế bào gốc là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 11: Ưu điểm của liệu pháp tế bào gốc là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 12: Liệu pháp gene là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 13: Quy trình liệu pháp gene bao gồm các bước nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 14: Liệu pháp gene chỉ áp dụng cho bệnh gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 15: Công nghệ tế bào thực vật là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 16: Cơ sở khoa học của công nghệ tế bào thực vật là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 17: Ứng dụng của nuôi cấy mô tế bào là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 18: Lai tế bào sinh dưỡng là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 19: Quy trình lai tế bào sinh dưỡng bao gồm các bước nào?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 20: Ứng dụng của nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 21: Mục đích của công nghệ tế bào động vật là gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 22: Tại sao công nghệ tế bào thực vật lại quan trọng?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 23: Công nghệ nhân bản vô tính có thể giúp gì trong bảo tồn loài?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 24: Lai tế bào sinh dưỡng có thể tạo ra giống cây có đặc điểm gì?
Trả lời: ………………………………………
Câu hỏi 25: Tại sao tế bào gốc được gọi là tế bào vạn năng?
Trả lời: ………………………………………
=> Giáo án sinh học 10 kết nối bài 19: Công nghệ tế bào