Trắc nghiệm câu trả lời ngắn Vật lí 12 kết nối Bài 9: Định luật Boyle

Tài liệu trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Vật lí 12 kết nối tri thức Bài 9: Định luật Boyle. Dựa trên kiến thức của bài học, bộ tài liệu được biên soạn chi tiết, đúng trọng tâm và rõ ràng. Câu hỏi đa dạng với các mức độ khó dễ khác nhau. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức

BÀI 9. ĐỊNH LUẬT BOYLE

Câu 1: Một chất khí chiếm thể tích 250 mL ở áp suất 750 mmHg và 25 °C. Cần phải tăng áp suất thêm bao nhiêu để giảm thể tích khí xuống 200 mL ở cùng nhiệt độ? (Kết quả chỉ lấy phần số nguyên)

  • 187

Hướng dẫn giải

Dữ kiện: 

V₁ = 250 mL,

p₁ = 750 mmHg, 

V₂ = 200 mL

Áp dụng công thức:BÀI 9. ĐỊNH LUẬT BOYLE

BÀI 9. ĐỊNH LUẬT BOYLE

Áp suất tăng thêm

BÀI 9. ĐỊNH LUẬT BOYLE

Câu 2: Một xi lanh chứa khí có thể tích ban đầu 2 lít ở áp suất 1 atm sau khi được nén chậm bằng pit-tông mà không làm thay đổi nhiệt độ thì thể tích còn lại là 0,5 lít hãy tính áp suất của khí sau khi nén.

  • 4

Hướng dẫn giải

Dữ kiện: 

p₁ = 1 atm

V1 = 2L

V₂ = 0,5L

Áp suất của khí sau khi nén : 

BÀI 9. ĐỊNH LUẬT BOYLE

Câu 3: Một quả bóng bay được bơm căng với thể tích 3 lít khi đang ở độ cao 0m nơi áp suất khí quyển là 100kPa khi bóng được mang lên đỉnh núi có áp suất khí quyển là 70kPa hãy tính thể tích mới của bóng nếu coi nhiệt độ không đổi và áp dụng định luật Boyle. (Làm tròn kết quả đến hàng phần mười). 

  • 4,3

Hướng dẫn giải

Dữ kiện: 

p₁ = 100 kPa

p2 = 70 kPa

V1 = 3 L

Thể tích mới của bóng: 

BÀI 9. ĐỊNH LUẬT BOYLE

Câu 4: Một thí nghiệm đo áp suất và thể tích của một lượng khí trong xilanh ở nhiệt độ không đổi cho thấy khi thể tích tăng từ 100cm³ lên 250cm³ thì áp suất giảm từ 150kPa xuống giá trị nào hãy tính giá trị đó theo đơn vị kPa.  

  • 60

Hướng dẫn giải

Dữ kiện: 

p₁ = 150 kPa

V1 = 100 cm3

V2 = 250 cm3

Áp suất sau khi giảm : 

BÀI 9. ĐỊNH LUẬT BOYLE

Câu 5: Một xilanh chứa khí có áp suất ban đầu là 2,0 atm và thể tích là 1,5 lít. Người ta rút pít-tông ra để thể tích tăng lên thành 2,5 lít, đồng thời giữ nhiệt độ không đổi.Hãy tính áp suất của khí sau khi giãn nở..

  • 1,2

Hướng dẫn giải

Dữ kiện: 

p₁ = 2,0 atm

V1 = 1,5 L

V2 = 2,5 L 

Áp suất còn lại khi không thay đổi nhiệt độ : 

BÀI 9. ĐỊNH LUẬT BOYLE

Câu 6: Một bình khí nén chứa không khí ở thể tích 3 lít với áp suất 6 atm sau khi dùng hết một phần khí thể tích còn lại trong bình là 5 lít hãy tính áp suất còn lại nếu không thay đổi nhiệt độ.

  • 3,6

Hướng dẫn giải

Dữ kiện: 

p₁ = 6 atm

V1 = 3 L

V2 = 5 L 

Áp suất còn lại khi không thay đổi nhiệt độ : 

BÀI 9. ĐỊNH LUẬT BOYLE

BÀI TẬP THAM KHẢO THÊM

Câu hỏi 1: Một lượng khí đựng trong một bình kín được xác định bởi bốn đại lượng là gì?

Trả lời: khối lượng (m), thể tích (V), nhiệt độ (T) và áp suất (p).

Câu hỏi 2: Quá trình biến đổi trạng thái của một khối lượng được xác định khi nhiệt độ giữa không đổi được gọi là quá trình gì?

Trả lời: quá trình đẳng nhiệt.

Câu hỏi 3: “Khi nhiệt độ của một khối lượng khí xác định giữ không đổi thì áp suất gây ra bởi khí tỉ lệ nghịch với thể tích của nó.” Nội dung trên của định luật nào?

Trả lời: định luật Boyle

Câu hỏi 4: Trình bày biểu thức của định luật Boyle

Trả lời: p1V1 = p2V2

Câu hỏi 5: Lượng khí ở trạng thái cân bằng khi nào?

Trả lời: Khi thể tích, nhiệt độ và áp suất của khối khí không thay đổi.

Câu hỏi 6: Khí chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác gọi là gì

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 7:  Một bình chứa 10 lít khí ở áp suất 2 atm. Người ta nén khí trong bình đến áp suất 4 atm. Nhiệt độ lượng khí trong toàn bộ quá trình là không đổi. Thể tích của khí sau khi nén là bao nhiêu? 

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 8: Một lượng khí xác định ở áp suất 3 atm có thể tích là 10 lít. Tính thể tích của khối khí khi nén đẳng nhiệt đến áp suất 6atm.

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 9: Nén đẳng nhiệt khối khí xác định làm áp suất thay đổi một lượng là 0,5 atm. Biết thể tích và áp suất ban đầu lần lượt là 5 lít và 2atm, tính thể tích của khối khí lúc sau.

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 10: Một khối khí có thể tích 16 lít, áp suất từ 1atm được nén đẳng nhiệt tới áp suất là 4atm. Tìm thể tích khí đã bị nén.

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 11: Một bong bóng khí ở độ sâu 5 m có thể tích thay đổi như thế nào khi nổi trên mặt nước cho áp suất tại mặt nước là 105 Pa, khối lượng riêng của nước là 1000 kg/m3, gia tốc trọng trường là 10 m/s2.

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 12: Nén một khối khí đẳng nhiệt từ thể tích 24 lít đến 16 lít thì thấy áp suất khí tăng thêm lượng P = 30KPa . Hỏi áp suất ban đầu của khí là?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 13: Ở áp suất 1 atm ta có khối lượng riêng của không khí là 1,29 kg/m3. Hỏi ở áp suất 2atm thì khối lượng riêng của không khí là bao nhiêu, coi quá trình là quá trình đẳng nhiệt.

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 14: Khối lượng riêng của oxi ở điều kiện tiêu chuẩn là 1,43 kg/m3. Tính khối lượng khí oxi ở trong bình kín thể tích 10 lít, áp suất 150 atm nhiệt độ 0℃.

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 15: Một học sinh dùng tay để bơm không khí vào một quả bóng cao su có thể tích là 3 lít, với áp suất không khí là 105 N/m2. Xung quanh của bơm có chiều cao là 42cm, đường kính xy lanh là 5cm. Hỏi học sinh đó phải bơm bao nhiêu lần để không khí trong bóng có áp suất 5.105 N/m2, biết trong quá trình bơm nhiệt độ không thay đổi. Áp dụng với trường hợp trước khi bơm trong quả bóng không có không khí?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 16: Nén đẳng nhiệt một khối khí từ 10 lít xuống còn 5 lít. Áp suất của khối khí sau khi nén đã thay đổi như thế nào?

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 17: Một khối khí xác định dãn nở đẳng nhiệt từ thể tích ban đầu 2 lít đến 6 lít thì áp suất khối khí đã giảm đi một lượng 90 kPa. Áp suất ban đầu của khối khí là

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 18: Một quả bóng có chứa 0,02 m3 khí ở áp suất 100 kPa. Nếu giảm thể tích quả bóng xuống còn 0,005 m3 ở nhiệt độ không đổi thì áp suất khí trong quả bóng là

Trả lời:  ......................................

Câu hỏi 19: Một lượng khí ở 200C có thể tích 2 m2 và áp suất 3 atm. Người ta nén đẳng nhiệt lượng khí này đến áp suất 5 atm. Thể tích khí sau khi nén là

Trả lời: ......................................

Câu hỏi 20: Một lượng khí lí tưởng khi áp suất tăng 1,5.105 Pa thì thể tích biến đổi 3 lít. Nếu áp suất lượng khí này tăng 3.105 Pa thì thể tích biến đổi 5 lít. Biết nhiệt độ của quá trình không đổi. Áp suất ban đầu của lượng khí này là

Trả lời: ......................................

------------------------------

----------------- Còn tiếp ------------------

=> Giáo án Vật lí 12 kết nối Bài 9: Định luật Boyle

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải sẽ có đầy đủ. Xem và tải: Trắc nghiệm dạng câu trả lời ngắn Vật lí 12 kết nối tri thức cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay