Phiếu trắc nghiệm Vật lí 12 kết nối Bài 9: Định luật Boyle
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Vật lí 12 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 9: Định luật Boyle. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
BÀI 9: ĐỊNH LUẬT BOYLE
(19 CÂU)
A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (7 CÂU)
Câu 1: Lượng khí ở trạng thái cân bằng khi nào?
A. Khi thể tích, nhiệt độ của khối khí thay đổi và áp suất không đổi.
B. Khi thể tích, áp suất khối khí thay đổi và nhiệt độ không đổi.
C. Khi áp suất, nhiệt độ khối khí thay đổi và thể tích không đổi.
D. Khi thể tích, nhiệt độ và áp suất của khối khí không thay đổi.
Câu 2: Thể tích, áp suất và nhiệt độ của một lượng khí được gọi là gì?
A. Thông số trạng thái.
B. Hằng số trạng thái.
C. Hệ số trạng thái.
D. Biến số trạng thái.
Câu 3: Khí chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác bằng
A. quá trình thay đổi thông số.
B. quá trình biến đổi trạng thái.
C. quá trình biểu diễn trạng thái.
D. quá trình thay đổi năng lượng.
Câu 4: Đẳng quá trình là gì?
A. Là quá trình chỉ có hai thông số biến đổi còn một thông số không đổi.
B. Là quá trình chỉ có một thông số biến đổi còn hai thông số không đổi.
C. Là quá trình cả ba thông số đều thay đổi.
D. Là quá trình cả ba thông số đều không đổi.
Câu 5: Quá trình biến đổi trạng thái của một khối lượng khí xác định khi nhiệt độ giữ không đổi được gọi là gì?
A. Quá trình đẳng áp.
B. Quá trình đẳng tích.
C. Quá trình đẳng áp hoặc đẳng tích.
D. Quá trình đẳng nhiệt.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nội dung định luật Boyle?
A. Khi nhiệt độ của một lượng khí xác định giữ không đổi thì áp suất gây ra bởi khí tỉ lệ thuận với thể tích của nó.
B. Khi nhiệt độ của một lượng khí thay đổi thì áp suất gây ra bởi khí tỉ lệ thuận với thể tích của nó.
C. Khi nhiệt độ của một lượng khí xác định giữ không đổi thì áp suất gây ra bởi khí tỉ lệ nghịch với thể tích của nó.
D. Khi nhiệt độ của một lượng khí thay đổi thì áp suất gây ra bởi khí tỉ lệ nghịch với thể tích của nó.
Câu 7: Hệ thức đúng của định luật Boyle là
A. p1V2 = p2V1.
B. p/V = hằng số.
C. V/p = hằng số.
D. pV = hằng số.
2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)
Câu 1: Hệ thức nào sau đây không đúng với định luật Boyle?
A.
B.
C.
D. p1V1 = p2V2.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về quá trình đẳng nhiệt của một lượng khí xác định?
A. Đồ thị biểu diễn p – V là một nhánh của đường hypebol.
B. Tích của áp suất và thể tích là một hằng số.
C. Đường đẳng nhiệt của cùng một lượng khí ứng với các nhiệt khác nhau thì khác nhau.
D. Áp suất tỉ lệ thuận với thể tích.
Câu 3: Hình nào dưới đây mô tả quá trình đẳng nhiệt của một khối lượng khí xác định?
A. | B. |
C. | D. |
Câu 4: Nén đẳng nhiệt một khối khí từ 10 lít xuống còn 5 lít. Áp suất của khối khí sau khi nén đã thay đổi như thế nào?
A. Giảm 2 lần.
B. Tăng 2 lần.
C. Giảm 4 lần.
D. Tăng 4 lần.
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
5. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI (2 CÂU)
Câu 1. Câu nào sau đây là đúng/ sai khi nói về quá trình đẳng nhiệt?
a. Khí được đun nóng trong một bình kín
b. Khí trong một xi lanh được đun nóng đẩy pít – tông chuyển động
c. Không khí trong quả bóng bay được phơi ra nắng
d. Khí được nén dưới áp suất cao trong bình xịt khử trùng
----------------------------------
----------------------- Còn tiếp -------------------------
=> Giáo án Vật lí 12 kết nối Bài 9: Định luật Boyle