Trắc nghiệm Công dân 9 Bài 12: Quyền và nghĩa vụ công dân trong hôn nhân

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công dân 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 12: Quyền và nghĩa vụ công dân trong hôn nhân. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN

A.   PHẦN TRẮC NGHIỆM

PHẦN 1: NHẬN BIẾT

Câu 1: Hôn nhân hạnh phúc là gì?

A. Một vợ, một chồng.

B. Một chồng, hai vợ.

C. Đánh nhau, cãi nhau.

D. Một vợ, hai chồng.

 

Câu 2: Hôn nhân hạnh phúc phải được xây dựng trên cơ sở quan trọng nào dưới đây?

A. Hoàn cảnh gia đình tương xứng

B. Hợp nhau về gu thời trang.

C. Tình yêu chân chính

D. Có việc làm ổn định.

 

Câu 3: Pháp luật Việt Nam quy định độ tuổi nào dưới đây được phép kết hôn?

A. Nam, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Nam, nữ từ đủ 20 tuổi trở lên.

C. Nam từ 20 tuổi trở lên, nữ từ 18 tuổi trở lên

D. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 4: Điều nào sau đây không phải là mục đích của hôn nhân:

A. xây dựng gia đình hạnh phúc

B. củng cố tình yêu lứa đôi

C. tổ chức đời sống vật chất của gia đình

D. thực hiện đúng nghĩa vụ của công dân đối với đất nước

 

Câu 5: Bình đẳng trong hôn nhân là vợ chồng

A. quyền và nghĩa vụ không ngang nhau.

B. chỉ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau tuỳ trường hợp.

C. có quyền ngang nhau nhưng nghĩa vụ không ngang nhau.

D. có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

 

Câu 6: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình ?

A. Cùng đóng góp công sức để duy trì đời sống phù hợp với khả năng của mình.

B. Tự do lựa chọn nghề nghiệp phù phợp với khả năng của mình.

C. Thực hiện đúng các giao kết trong hợp đồng lao động.

D. Đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động.

 

Câu 7: Theo quy định của pháp luật thì nam giới từ bao nhiêu tuổi trở lên mới được kết hôn?

A. 19 tuổi.

B. 18 tuổi.

C. 20 tuổi.

D. 17 tuổi.

 

Câu 8: Hiện tượng lấy vợ, lấy chồng sớm trước tuổi quy định của pháp luật gọi là

A. tái hôn

B. tảo hôn

C. li hôn.

D. kết hôn.

 

Câu 9: Kết hôn là

A. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về điều kiện kết hôn và đăng kí kết hôn

B. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, năng lực trách nhiệm pháp lý và đăng ký kết hôn

C. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về sự tự nguyện, không bị mất năng lực hành vi dân sự và đăng ký kết hôn

D. xác lập quan hệ vợ chồng với nhau theo quy định của Luật về độ tuổi, sự tự nguyện và đăng kí kết hôn

 

Câu 10: Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là?

A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.

B. Nam đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ 17 tuổi trở lên

C. Nam đủ 21 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên

D. Nam từ 19 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi.

 

Câu 11: Theo quy định của pháp luật thì nữ giới từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên mới được kết hôn?

A. 19 tuổi.

B. 17 tuổi.

C. 20 tuổi.

D. 18 tuổi.

 

Câu 12:Vợ chồng bình đẳng với nhau, có nghĩa vụ và quyền hạn ngang nhau về mọi mặt trong ...............................

A. Công việc

B. Gia đình

C. Xã hội

D. Học tập

 

Câu 13:Cơ sở quan trọng của hôn nhân là ................................

A. Gia đình

B. Pháp luật

C. Tình yêu chân chính

D. Tiền bạc

 

Câu 14:Khi tổ chức đăng kí kết hôn phải có mặt 

A. của công an hoặc tòa án.

B. đại diện của hai bên gia đình

C. hai bên nam nữ kết hôn.

D. ít nhất của một bên nam hoặc nữ.

Câu 15:Nội dung nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở nước ta?

A. Cha mẹ đặt đâu con ngồi đấy.

B. Một vợ một chồng.

C. Vợ chồng bình đẳng.

D. Tự nguyện, tiến bộ.

PHẦN 2: THÔNG HIỂU

Câu 1:Tài sản nào sau đây được coi là tài sản chung của vợ và chồng?

A. Tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh và những thu nhập hợp pháp khác của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân.

B. Tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và những tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

C. Quyền sử dụng đất mà vợ chồng có được sau khi kết hôn.

D. Tất cả các tài sản trên.

Câu 2: Quyền và nghĩa vụ của công dân trong hôn nhân được quy định trong 

A. Luật Hôn nhân và Gia đình.

B. Bộ luật Hình sự.

C. Bộ luật Dân sự.

D. Hiến pháp.

Câu 3: Nghĩa vụ và quyền của Cha mẹ đối với con như thế nào?

A. Thương yêu, trông nom, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của con.

B. Không được phân biệt đối xử giữa các con.

C. Trông nom con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình.

D. Cả ba phương án trên.

Câu 4: Đối với những công dân Việt Nam đang sinh sống, làm việc tại nước ngoài thì việc đăng kí kết hôn sẽ được tiến hành tại 

A. cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước đó.

B. Tòa án của nước mà công dân đó đang sinh sống, công tác.

C. cục hải quan hoặc Bộ ngoại giao.

D. cơ quan có thẩm quyền của nước sở tại.

Câu 5: Nam nữ không đăng kí kết hôn mà chung sống với nhau như vợ chồng thì 

A. vẫn được pháp luật công nhận là vợ chồng.

B. vẫn được coi là vợ chồng và được pháp luật bảo vệ.

C. sẽ bị đặt ra ngoài vòng pháp luật.

D. không được pháp luật công nhận là vợ chồng.

Câu 6: Vợ, chồng có nghĩa vụ và quyền đối với nhau như thế nào?

A. Vợ chồng bình đẳng, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

B. Vợ chồng bình đẳng, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về một số mặt trong gia đình.

C. Có nghĩa vụ và quyền khác nhau.

D. Tất cả các phương án trên đều sai

Câu 7: Luật Hôn nhân và Gia đình của nước ta hiện nay được ban hành năm nào?

A. 2014.

B. 2001.

C. 1998.

D. 2002.

Câu 8: Sự liên kết đặc biệt giữa một nam và một nữ trên nguyên tắc bình đẳng, tự nguyện, được Nhà nước thừa nhận nhằm chung sống lâu dài và xây dựng một gia đình hòa thuận, hạnh phúc được gọi là .........................

A. Vu quy

B. Kết hợp

C. Hôn nhân

D. Thành hôn

Câu 9: Luật Hôn nhân và Gia đình của nước ta gồm bao nhiêu chương, điều?

A. 10 chương, 130 điều.

B. 10 chương, 120 điều.

C. 9 chương, 133 điều.

D. 12 chương, 110 điều.

Câu 10: Đối với những công dân Việt Nam đang sinh sống tại Việt Nam thì việc đăng kí kết hôn sẽ được tiến hành tại 

A. Ủy ban nhân dân, xã phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn.

B. cơ quan công an nơi cư trú của một trong hai bên kết hôn.

C. tòa án nhân dân các huyện, thành phố.

D. viện kiểm sát nhân dân các huyện, thành phố.

Câu 11: Vợ chồng đã li hôn muốn kết hôn lại với nhau thì

A. phải tổ chức đám cưới lại.

B. phải được sự đồng ý của các con.

C. không phải đăng kí kết hôn.

D. phải đăng kí kết hôn.

 

Câu 12: Bình đẳng giữa vợ và chồng trong gia đình là:

A. Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt.

B. Trong gia đình chồng là người quyết định mọi việc.

C. Trong gia đình chồng quyết định các việc lớn, vợ quyết định các việc vặt hàng ngày.

D. Ai kiếm được nhiều tiền hơn, người đó có quyền quyết định mọi việc trong gia đình.

 

Câu 13: Thái độ của công dân trong hôn nhân là:

A. Mọi công dân có thái độ nghiêm túc, thận trọng trong tình yêu và hôn nhân.

B. Mọi công dân có thái độ nghiêm túc, yêu hết mình trong tình yêu và hôn nhân.

C. Mọi công dân có thái độ nghiêm túc, thận trọng trong tình yêu và hôn nhân. Không vi phạm quy định của pháp luật hôn nhân và gia đình.

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 14: Hành vi nào bị cấm theo Luật Hôn nhân gia đình Việt Nam?

A. Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

B. Lợi dụng việc thực hiện quyền về hôn nhân và gia đình để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc có hành vi khác nhằm mục đích trục lợi.

C. Lợi dụng việc thực hiện quyền về hôn nhân và gia đình để mua bán người, bóc lột sức lao động, xâm phạm tình dục hoặc có hành vi khác nhằm mục đích trục lợi.

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 15:Chức năng cơ bản của gia đình là

A. Phát triển kinh tế đất nước.

B. Gia đình hoà thuận, hạnh phúc.

C. Duy trì nòi giống.

D. Phát triển kinh tế gia đình.

 

PHẦN 3: VẬN DỤNG

Câu 1: Chế độ hôn nhân ở nước ta được thực hiện dựa trên những nguyên tắc cơ bản nào sau đây?

a)    Một vợ một chồng.

b)    Nam giới có thể lấy nhiều vợ cùng một lúc.

c)    Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ.

d)    Thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

e)    Người Việt Nam không được phép kết hôn với người nước ngoài.

f)     Vợ chồng bình đẳng trên mọi phương tiện trong gia đình.

g)    Việc kết hôn của con cái là do cha mẹ hoặc người lớn tuổi trong nhà quyết.

h)    Cấm những người có tín ngưỡng tôn giáo khác nhau được kết hôn với nhau.

A. a, c, d, h.

B. a, c, d, f.

C. a, c, e, f.

D. a, b, d, f.

Câu 2: Anh C chung sống với chị M như vợ chồng nhưng không đăng ký kết hôn từ năm 2018, đến năm 2023 đã sinh được 01 con trai và một con gái. Do cuộc sống gia đình khó khăn, vợ chồng hay cãi vã, chị M muốn ra tòa làm thủ tục li hôn với anh C và chia tài sản. Hỏi trường hợp của chị B có được tòa án chấp thuận hay không?

A. Không, vì hai anh chị chưa đăng kí kết hôn nên chưa được pháp luật công nhận là vợ chồng.

B. Được, vì chị M và anh C đã sống chung như vợ chồng.

C. Được, vì hai anh chị C và M vẫn được coi là vợ chồng và được pháp luật bảo vệ.

D. Cả A, B, C đều sai.

 

Câu 3: Anh Ba kết hôn với chị Mơ có đăng ký kết hôn, sinh được 01 con trai và một con gái. Sau thời gian làm ăn phát đạt, gia đình trở nên giàu có, chị Mơ phát hiện anh Ba ngoại tình, đang chung sống với chị D trong một tòa nhà chung cư và làm giấy tờ giả để đăng ký kết hôn với chị D. Hỏi anh Ba đã vi phạm nguyên tắc nào của Luật Hôn nhân gia đình?

A. Một vợ một chồng.

B. Nam giới có thể lấy nhiều vợ cùng một lúc.

C. Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ.

D. Thực hiện tốt chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

 

Câu 4: Anh H đã có vợ và hai đứa con, cuộc sống gia đình anh êm ấm, hạnh phúc. Nhưng thời gian gần đây, anh đã quen L và có quan hệ tình cảm dẫn đến có con riêng với L, bạn bè khuyên anh H nhưng anh nói đó là quyền tự do yêu đương của anh. Việc làm của anh H là đúng hay sai?

A. Việc làm đó đúng, là quyền tự do yêu đương của anh H.

B. Việc làm đó là sai, vi phạm luật hôn nhân và gia đình của Việt Nam.

C. Việc làm đó là sai, vi phạm đạo đức.

D. Việc làm đó đúng, anh H có quyền yêu đương với chị L miễn là anh không đăng ký kết hôn với chị L.

 

Câu 5: Một người Trung Quốc sang Việt Nam công tác và lấy vợ tại Việt Nam có được không?

A. Không, người đó phải có quốc tịch Việt Nam.

B. Không, pháp luật không cho phép.

C. Có, không cần tuân theo thủ tục kết hôn quy định tại Luật Hôn nhân gia đình Việt Nam.

D. Có, nhưng cần tuân theo thủ tục trình tự kết hôn quy định tại Luật Hôn nhân gia đình Việt Nam.

 

Câu 6: Kết hôn trong trường hợp nào sau đây là đúng pháp luật?

 

A. Việc kết hôn do hai bên gia đình quyết định và tổ chức hôn lễ tại nhà.

B. Việc kết hôn do nam nữ tự nguyện quyết định và tổ chức kết hôn tại gia đình.

C. Việc kết hôn được nhà thờ cho phép và làm lễ kết hôn tại nhà thờ.

D. Việc kết hôn do nam nữ tự nguyện quyết định và được đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định.

 

Câu 7: Theo quy định của luật hôn nhân và gia đình, những người nào sau đây được phép kết hôn với nhau:

A. Những người đang có vợ, có chồng.

B. Những người thuộc các dân tộc khác nhau.

C. Những người cùng dòng máu trực hệ.

D. Những người cùng giới tính.

Câu 8: M sắp tròn 17 tuổi, hiện đang ở nhà phụ giúp bố mẹ làm vườn. Bố mẹ tôi ép tôi kết hôn với anh S vì hai gia đình đã hứa hôn từ khi M và S còn nhỏ. Xin hỏi, việc bố mẹ M ép M cưới anh S đúng hay sai?

A. Đúng, vì bố mẹ đặt đâu con phải ngồi đó.

B. Đúng, vì bố mẹ có thể thay mặt chị M quyết định việc hôn nhân của chị M.

C. Sai, vì việc này vi phạm đạo đức.

D. Sai, vì việc này vi phạm pháp luật không được cưỡng ép kết hôn.

 

Câu 9: Chị H và anh D tổ chức đám cưới và sống chung đã được 3 năm nhưng chưa đăng ký kết hôn? Như vậy có vi phạm pháp luật không?

A. Có, vì pháp luật yêu cầu đăng ký kết hôn.

B. Có, vì việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình và pháp luật về hộ tịch.

C. Có, vì việc kết hôn không được đăng ký theo quy định của pháp luật thì không có giá trị pháp lý.

D. Cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 10: Anh A là lao động chủ lực trong gia đình, còn chị T – vợ anh A chỉ ở nhà nội trợ, chăm sóc con cái. Vì vậy, anh A tự cho mình có quyền quyết định đối với việc sử dụng, định đoạt tài sản chung của gia đình. Như vậy có đúng không?

A. Sai, vì vợ chồng bình đẳng, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về mọi mặt trong gia đình.

B. Sai, vì vợ chồng bình đẳng, có nghĩa vụ và quyền ngang nhau về một số mặt trong gia đình.

C. Đúng vì, vợ chồng có nghĩa vụ và quyền khác nhau, anh A là lao động chủ lực trong gia đình nên anh A có quyền quyết định đối với việc sử dụng, định đoạt tài sản chung của gia đình.

D. Tất cả các phương án trên đều sai

 

Câu 11: Anh A và chị B do chưa đủ tuổi kết hôn nên chỉ làm đám cưới và chung sống với nhau như vợ chồng được gần 3 năm, vậy cuộc hôn nhân giữa hai người có được pháp luật công nhận hay không?

A. Không, vì hai anh chị A, B chưa đăng ký kết hôn nên cuộc hôn nhân này chưa có giá trị pháp lý.

A. Không, vì hai anh chị chưa có con.

C. Có, vì hai anh chị đã làm đám cưới và chung sống với nhau như vợ chồng được gần 3 năm.

D. Có, vì pháp luật không yêu cầu đăng ký kết hôn.

 

Câu 12: Chị H cư trú ở tỉnh Sóc Trăng và anh Đ cư trú ở tỉnh Hậu Giang kết hôn vào năm 2010 và sau đó sinh một người con trai. Trong thời gian chung sống, gia đình không hạnh phúc nên đã gửi đơn đến tòa xin ly hôn và được tòa giải quyết thuận tình ly hôn vào năm 2015. Tuy nhiên, 02 năm gần đây chị H và anh Đ nối lại tình cảm, quay về chung sống với nhau như vợ chồng. Chị muốn biết vợ chồng chị có phải đăng ký kết hôn lại không?


A. Có, vợ chồng chị muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn theo quy định của pháp luật.

B. Có, vợ chồng chị muốn xác lập lại quan hệ vợ chồng thì phải đăng ký kết hôn theo quy định.

C. Không, hai anh chị đã đăng ký kết hôn rồi không cần đăng ký kết hôn lại.

D. Cả A, B, C đều sai.

 

PHẦN 4: VẬN DỤNG CAO

Câu 1:Anh Ba kết hôn với chị Mơ có đăng ký kết hôn, sinh được 01 con trai và một con gái. Sau thời gian làm ăn phát đạt, gia đình trở nên giàu có, chị Mơ phát hiện anh Ba ngoại tình, đang chung sống với chị Dư trong một tòa nhà chung cư và làm giấy tờ giả để đăng ký kết hôn với chị Dư. Hỏi, cuộc hôn nhân nào được pháp luật công nhận?

A. Cuộc hôn nhân giữa anh Ba và chị Mơ.

B. Cuộc hôn nhân giữa anh Ba và chị Dư.

C. Không cuộc hôn nhân nào được chấp thuận.

D. Cả A,B,C đều sai.

 

Câu 2: Chiếc xe máy thường để chở hàng phục vụ đời sống trong gia đình là tài sản chung của vợ chồng anh C nhưng chỉ ghi tên vợ anh C trong giấy đăng ký xe. Xin hỏi, vợ anh C có được tự mình bán chiếc xe máy đó không?

A. Không, vì là tài sản chung nên cần được sự đồng ý của cả hai vợ chồng.

B. Không, vì mặc dù chiếc xe máy này chỉ ghi tên vợ anh C trong giấy đăng ký xe nhưng nó là tài sản chung, là nguồn tạo ra thu nhập chủ yếu của gia đình và việc quyết định bán chiếc xe máy phải có sự thỏa thuận đồng ý bằng văn bản của vợ chồng anh C. Vợ anh C có thể tự mình bán chiếc xe máy nhưng phải có sự ủy quyền của anh C.

C. Có, vì trên giấy đăng ký xe chỉ ghi tên vợ anh C.

D. Cả A, B, C đều sai.

 

Câu 3:Chị H có đứa em chồng vừa mới học hết trung học phổ thông nhưng không muốn đi học tiếp mà dự định kết hôn, sau đó đi học nghề và tạo dựng sự nghiệp tại quê nhà. Hỏi em chồng chị H đã đủ tuổi đăng ký kết hôn chưa?

A. Chưa, phải đợi đến ngày sinh nhật đủ 18 tuổi thì em chồng chị H mới đủ điều kiện đăng ký kết hôn.

B. Chưa, phải đợi đến trước ngày sinh nhật 18 tuổi thì em chồng chị H mới đủ điều kiện đăng ký kết hôn.

C. Rồi, nếu em chồng chị H đủ 18 tuổi trở lên, tự nguyện quyết định kết hôn, không bị mất năng lực hành vi dân sự, và việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định của pháp luật.

D. Rồi, nếu em chồng chị H đủ 18 tuổi trở lên, tự nguyện quyết định kết hôn, không bị mất năng lực hành vi dân sự

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm công dân 9 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay