Trắc nghiệm Công dân 9 Bài 16: Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Công dân 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 16: Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 16: QUYỀN THAM GIA QUẢN LÍ NHÀ NƯỚC, QUẢN LÍ XÃ HỘI CỦA CÔNG DÂN

A.   PHẦN TRẮC NGHIỆM

PHẦN 1: NHẬN BIẾT

Câu 1: Người trong độ tuổi nào dưới đây mới đủ quyền tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân?

A. Đủ 16 tuổi trở lên

B. Đủ 18 tuổi trở lên.

C. Đủ 20 tuổi trở lên

D. Đủ 21 tuổi trở lên.

Câu 2: Ngày 22/5/2011, Việt Nam tiến hành bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Công dân nào dưới đây đủ điều kiện được ứng cử khi có ngày sinh là?

A. 21/5/1990   

B. 21/4/1991   

C. 21/5/1994.   

D. 21/5/1993.

Câu 3: Độ tuôi nào dưới đây đủ điều kiện tham gia ứng cử vào Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp?

A. Đủ 16 tuổi trở lên

B. Đủ 18 tuổi trở lên.

C. Đủ 20 tuổi trở lên

D. Đủ 21 tuổi trở lên.

Câu 4: Hiến pháp 2013 quy định mọi công dân?

A. Đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.

B. Đủ 21 tuổi trở lên có quyền bầu cử và ứng cử.

C. Từ 18 đến 21 tuổi có quyền bầu cử và ứng cử.

D. Đủ 18 tuổi có quyền bầu cử, đủ 21 tuổi có quyền ứng cử.

Câu 5: Quyền nào dưới đây không phải quyền tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội của công dân?

A. Bất khả xâm phạm về thư tín, điện thoại, điện tín.

B. Tham gia xây dựng bộ máy nhà nước và các tô chức xã hội.

C. Giám sát và đánh giá các hoạt động, các công việc chung của Nhà nước và xã hội.

D. Tham gia bàn bạc, tổ chức thực hiện các công việc chung của Nhà nước và xã hội

Câu 6: Nhận định nào sai: Dân được hưởng quyền bầu cử và ứng cử một cách bình đẳng, không phân biệt

A. Giới tính, dân tộc, tôn giáo.

B. Tình trạng pháp lý.

C. Trình độ văn hoá, nghề nghiệp.

D. Thời hạn cư trú nơi thực hiện quyền bầu cử, ứng cử.

Câu 7: Việc làm nào dưới đây không phải tham gia quyền quản lí Nhà nước, quản lí xã hội của công dân?

A. Bầu cử đại biểu Quốc hội.

B. Đăng kí sở hữu tài sản cá nhân.

C. Khiếu nại việc làm trái pháp luật của cán bộ nhà nước.

D. Biểu quyết khi được nhà nước trưng câu ý dân.

Câu 8: Nhận định nào sai: Khi xác định người không được thực hiện quyền bầu cử

A. Người đang bị quản thúc.

B. Người đang bị tạm giam.

C. Người bị tước quyền bầu cử theo bản án của Toà án.

D. Người mất năng lực hành vi dân sự.

Câu 9: Vì sao Hiến pháp quy định công dân có quyền tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội?

A. Để không ai bị phân biệt đối xử trong xã hội.

B. Để công dân bảo vệ lợi ích của riêng cá nhân mình.

C. Để công dân toàn quyền quyết định công việc của Nhà nước và xã hội.

D. Để đảm bảo cho công dân thực hiện quyền làm chủ, thực hiện trách nhiệm công dân đối với Nhà nước và xã hội.

Câu 10: Cơ quan đại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là

A. Hội đồng nhân dân.

B. Quốc hội.

C. Toà án nhân dân tối cao

D. Chính phủ.

Câu 11: Công dân từ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý dân?

A. Đủ 18 tuổi trở lên

B. Đủ 20 tuổi trở lên.

C. Đủ 21 tuổi trở lên

D. Đủ 23 tuổi trở lên.

Câu 12: Quyền ứng cử của công dân có thể thực hiện bằng

A. 1 con đường duy nhất.   

B. 2 con đường.

C. 3 con đường.   

D. 4 con đường.

Câu 13: Ở phạm vi cơ sở, các đề án định canh, định cư, giải phóng mặt bằng, tái định cư .... là

A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.

B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.

C. Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.

D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.

Câu 14: Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được tiến hành theo nguyên tắc

A. phổ thông, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu kín.

B. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

C. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu công khai.

D. phố thông, bình đẳng, gián tiếp và bỏ phiếu công khai.

Câu 15: Quyền tham gia quản lý nhà nước được thể hiện trong quyền nào dưới đây?

A. Quyền tự do ngôn luận

B. Quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ đóng thuế

C. Quyền quản lý, giám sát hoạt động của nhà nước

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, thân thể, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm

Câu 16: Hiến pháp nước ta quy định: Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa, giữ vững an ninh là nhiệm vụ của ai:

A.Quân đội và công an

B.Toàn dân

C.Quân đội

D.Các lực lượng vũ trang

Câu 17: ..................................có trách nhiệm bảo đảm vào tạo điều kiện để nhân dân phát huy quyền làm chủ mọi mặt của mình.

A. các tổ chức chính trị xã hội

B. Chính quyền địa phương

C. Nhà nước

D. Xã hội

Câu 18: Trong  những quyền và nghĩa vụ sau đây quyền và nghĩa vụ nào là thiêng liêng và cao quý nhất đối với mỗi công dân?

A.Bảo vệ Tổ quốc

B.Nộp thuế cho nhà nước

C.Lao động

D.Học tập

PHẦN 2: THÔNG HIỂU

Câu 1: Nhận định nào sai: Khi xác định người không được thực hiện quyền ứng cử

A. Người bị khởi tố dân sự.

B. Người đang chấp hành quyết định hình sự của Toà án.

C. Ngưòi đang bị xử lý hành chính về giáo dục tại địa phương.

D. Người đã chấp hành xong bản án hình sự nhưng chưa được xoá án.

Câu 2: Công dân gián tiếp tham gia quản lí Nhà nước, quản lí xã hội thông qua quyền

A. bầu cử đại biều Quốc hội.

B. ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân.

C. được biểu quyết khi Nhà nước trưng câu ý dân.

D. đóng góp ý kiến với Quốc hội trong những lần đại biểu Quốc hội tiếp xúc cử tri.

Câu 3: Việc làm nào dưới đây thể hiện quyên tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân?

A. Bảo vệ mội trường.

B. Vượt khó trong học tập.

C. Nộp thuế theo đúng quy định

D. Bầu cử đại biểu Quốc hội

Câu 4: "Hình thức dân chủ với những qui chế, thiết chế để nhân dân thảo luận, biểu quyết tham gia trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, của Nhà nước." là?

A. Hình thức dân chủ trực tiếp.   

B. Hình thức dân chủ gián tiếp.

C. Hình thức dân chủ tập trung.   

D. Hình thức dân chủ xã hội chủ nghĩa.

Câu 5: Trường hợp nào dưới đây không bị mất quyền tham gia bầu cử khi đã đủ 18 tuôi?

A. Người mất năng lực hành vị dân sự.

B. Người bị kết án tử hình đang trong thời gian thi hành án.

C. Người đang chấp hành hình phạt tù mà không được hưởng án treo.

D. Người đang chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc.

Câu 6: Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý, ta gọi công dân A đã thực hiện quyền dân chủ nào?

A. Quyền ứng cử.

B. Quyền kiểm tra, giám sát.

C. Quyền đóng góp ý kiến.

D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Câu 7: Nhà nước tạo điều kiện để công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội bằng cách

A. bỏ qua những ý kiến thắc mắc, kiến nghị của công dân.

B. trì hoãn việc tiếp nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị của công dân.

C. thiếu minh bạch trong việc tiếp nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị của công dân.

D. công khai, minh bạch trong tiếp nhận, phản hồi ý kiến, kiến nghị của công dân.

Câu 8: Ở phạm vi cơ sở, chủ trương và mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi công cộng là

A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện.

B. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp.

C. Những việc dân đuợc thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã, phường quyết định.

D. Những việc nhân dân ở xã, phường giám sát, kiểm tra.

Câu 9: Tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội vừa là quyền vừa là

A. trách nhiệm của công dân đối với Nhà nước và xã hội.

B. mong muốn của công dân đối với Nhà nước và xã hội.

C. khát vọng cao đẹp của mọi công dân.

D. nhiệm vụ bắt buộc đối với tất cả mọi công dân.

Câu 10: Tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội là

A. quyền chính trị quan trọng nhất của công dân.

B. quyền chính trị duy nhất của công dân.

C. quyền của những cán bộ.

D. nghĩa vụ bắt buộc đối với mọi công dân.

Câu 11: Công dân tích cực tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội sẽ đem lại lợi ích cho

A. một nhóm người nào đó.

B. Nhà nước và xã hội.

C. xã hội và cho chính bản thân họ.

D. những người trực tiếp tham gia quản lí.

Câu 12: Quyền tham gia xây dựng bộ máy nhà nước và các tổ chức xã hội; tham gia bàn bạc; tổ chức thực hiện, giám sát và đánh giá các hoạt động, các công việc chung của Nhà nước và xã hội được gọi là quyền tham gia

A. tổ chức nhà nước, tổ chức xã hội của công dân.

B. lãnh đạo nhà nước, lãnh đạo xã hội của công dân.

C. quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân.

D. hoạt động nhà nước, quản lí xã hội của công dân.

Câu 13: Thông qua việc tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội, công dân sẽ thực hiện được

A. mục tiêu và nghĩa vụ của mình đối với đất nước.

B. quyền làm chủ của mình đối với Nhà nước và xã hội.

C. quyền và nghĩa của mình đối với xã hội.

D. vai trò to lớn của mình đối với đất nước.

Câu 14: Độ tuổi nhập ngũ là?

A.17 tuổi.

B.Đủ 17 tuổi.

C.18 tuổi.

D.Đủ 18 tuổi.

PHẦN 3: VẬN DỤNG

Câu 1: Để có thể tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội một cách hiệu quả, chúng ta cần làm tốt những yêu cầu nào sau đây?

a. Tích cực học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ của bản thân.

b.Tham gia xây dựng nội quy của trường, lớp.

c.Tích cực đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí tài sản công.

d.Đóng góp ý kiến để giúp cho hoạt động của tập thể hiệu quả hơn.

e.Phấn đấu để được làm cán bộ bằng mọi giá.

f.Tôn trọng quyền làm chủ tập thể của những người xung quanh.

g.Tích cực tham gia vào các hoạt động chính trị - xã hội tại địa phương.

h. Luôn quan tâm theo sát những vấn đề chính trị - xã hội của địa phương.

A. a, c, d, e, f, g, h.

B. a, b, c, d, f, g, h.

C. b, c, d, e, g, h.

D. a, b, c, d, e, g, h.

Câu 2: Đối với mỗi công dân thì nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc phải được thực hiện?

A.Cả trong thời bình và thời chiến

B.Khi Tổ quốc bị xâm lăng

C.Khi nổ ra chiến tranh

D.Khi Tổ quốc lâm nguy

Câu 3: Những hoạt động nào sau đây thể hiện quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân?

a)    Công dân phát hiện và tố cáo hành vi tham nhũng của cán bộ.

b)    Đi bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.

c)    Tích cực đầu tư sản xuất nhằm phát triển kinh tế gia đình.

d)    Trao đổi, đề xuất ý kiến với đại biểu Quốc hội, đại biểu HĐND.

e)    Tham gia tuyên truyền, cổ động người dân đi bầu cử Quốc hội, HĐND.

f)     Tham gia quyên góp ủng hộ đồng bào những vùng bị thiên tai.

g)    Tích cực tham gia các hoạt động chính trị - xã hội tại địa phương.

A. a, b, c, d, e, g.

B. a, b, c, d, e, f.

C. b, c, d, e, f.

D. a, b, c, d, e.

Câu 4: Việc làm nào sau đây thể hiện công dân đã trực tiếp tham gia vào các công việc của Nhà nước?

A. Giám sát các hoạt động của Nhà nước thông qua đài, báo.

B. Gặp trực tiếp đại biểu Hội đồng nhân dân để nói chuyện.

C. Giám sát các hoạt động của Ủy ban nhân dân xã, phường nơi cư trú.

D. Gặp trực tiếp đại biểu Quốc hội để gửi kiến nghị lên Quốc hội.

Câu 5: Nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc bao gồm những nội dung nào sau đây?

a)    Bảo vệ nền độc lập và thống nhất của Tổ quốc

b)    Bảo vệ chủ quyền và sự toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc

c)    Bảo vệ, giúp đỡ các nước bạn bè trên thế giới

d)    Bảo vệ Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

e)    Bảo vệ tính mạng, sức khỏe, tài sản của nhân dân Việt Nam

f)     Bảo vệ các di sản văn hóa, truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam

g)    Bảo vệ môi trường hòa bình và phát triển ổn định của đất nước

h)    Bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.

A.b, c, d, e, f, g, h

B.a, b, d, f, g, h

C.a, b, c, e, f, g, h

D.a, b, c, d, e, f, g, h

Câu 6: Có một số thanh niên phát tán các tài liệu nói xấu Đảng và Nhà nước và kích động người dân đi biểu tình. Hành vi đó là?

A.Phá hoại nhà nước.

B.Bảo vệ nhà nước.

C.Hành động yêu nước.

D.Hành động khiêu khích chính quyền.

Câu 7: Công dân tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội sẽ mang lại những lợi ích nào sau đây?

a)    Góp phần làm cho bộ máy nhà nước ngày càng trong sạch, hiệu quả.

b)    Phát huy được quyền làm chủ nhà nước, làm chủ xã hội của công dân.

c)    Khai thác được năng lực, trí tuệ của toàn dân trong các công việc chung của xã hội.

d)    Giúp cho chúng ta có được chức quyền và thu nhập cao.

e)    Góp phần tích cực vào công cuộc đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí.

f)     Đem lại một cuộc sống tốt đẹp hơn cho mỗi người, mỗi gia đình.

g)    Từng bước đẩy lùi được những mặt tiêu cực trong đời sống xã hội.

h)    Giúp xã hội ngày càng phát triển lành mạnh, văn minh hơn.

A. a, b, d , e, f, g, h.

B. b, c, d, e, f, g, h.

C. a, b, c, e, f, g, h.

D. a, b, c, d, f, g, h.

Câu 8: Khi học bài "Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội của công dân", bạn A cho rằng: Quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội là của cán bộ và những người lãnh đạo. Những người lao động bình thường thì không có quyền ấy vì họ không phải là cán bộ lãnh đạo.” Theo em ý kiến của bạn A là đúng hay sai?

A. Sai, vì quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội là của tất cả mọi công dân.

B. Sai, vì Hiến pháp 2013 đã quy định quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội là của tất cả mọi công dân.

C. Sai, vì Hiến pháp 2013 đã quy định quyền tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội là của tất cả mọi công dân. Điều đó xuất phát từ đặc trưng cơ bản của nhà nước ta là nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân.

D. Tất cả các đáp án đều sai.

Câu 9: Theo em, ý kiến nào sau đây đúng:

A. Bạn A cho rằng: “Chỉ cán bộ công chức nhà nước mới có quyền tham gia quản lí nhà nước.”

B. Bạn B cho rằng: “Tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội là quyền của mọi người.”

C. Bạn C cho rằng: “Tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội vừa là quyền và vừa là trách nhiệm của mọi công dân.”

D. Bạn D cho rằng: “Tham gia quản lí nhà nước, quản lí xã hội là trách nhiệm của mọi công dân.”

Câu 10: Công dân X tham gia góp ý vào dự thảo sửa đổi Luật đất đai 2013 sắp tới, công dân X đã thực hiện quyền nào sau đây?

A. Quyền ứng cử

B. Quyền bầu cử

C. Quyền kiểm tra, giám sát

D. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

PHẦN 4: VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Lý A Mỷ muốn tự ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân xã nhưng bị chồng là A Tráng gạt đi với lý do: “Là đàn bà con gái, lại là người dân tộc thiểu số, ai cho tham gia quản lý nhà nước.” Nhận định này của A Tráng là sai hay đúng?

A. Đúng, vì pháp luật chỉ quy định nam được tham gia ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân.

B. Đúng, vì pháp luật quy định dân tộc thiểu số không được tham gia ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân.

C. Sai, vì pháp luật quy định mọi công dân không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hoá, nghề nghiệp, đều có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, có quyền bầu cử, ứng cử vào Hội đồng nhân dân.

 D. Sai vì, pháp luật quy định mọi công dân không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hoá, nghề nghiệp, đều có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, chỉ có quyền bầu cử Hội đồng nhân dân.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm công dân 9 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay