Trắc nghiệm Công dân 9 Bài 8: Năng động, sáng tạo

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 8: Năng động, sáng tạo. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 8: NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO

(26 CÂU)

A. TRẮC NGHIỆM

I. NHẬN BIẾT (13 CÂU)

Câu 1: Say mê, tìm tòi để tạo ra những giá trị mới về vật chất, tinh thần hoặc tìm ra cái mới, cách giải quyết mới mà không bị gò bó phụ thuộc vào cái đã có được gọi là?

  1. Sáng tạo.
  2. Tích cực.
  3. Tự giác.
  4. Năng động.

Câu 2: Bản chất của sáng tạo thể hiện ở chỗ sản phẩm của sáng tạo

  1. thường lặp lại cái đã có và có ích cho người sản xuất.
  2. không lặp lại cái đã có và có ích cho người sản xuất.
  3. không lặp lại cái đã có và có hại cho người sản xuất.
  4. lặp lại cái đã có và không đem lại lợi ích cho người sản xuất.

Câu 3: Người có tính năng động sáng tạo

  1. luôn chờ đợi may mắn đến với mình.
  2. dễ dàng chấp nhận những cái đã có sẵn.
  3. say mê tìm kiếm những cái mới mẻ, đem lại hữu ích cho cuộc đời.
  4. nhạy bén trong việc bắt chước, học lỏm những thành tựu của người khác.

Câu 4: Mối quan hệ giữa năng động và sáng tạo là?

  1. Năng động là cơ sở để sáng tạo, sáng tạo là động lực để năng động.
  2. Năng động là động cơ để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.
  3. Năng động là mục đích để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động.
  4. Năng động là cơ sở để sáng tạo, sáng tạo là con đường để năng động

Câu 5: Tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm được gọi là?

  1. Năng động.
  2. Chủ động.
  3. Sáng tạo.
  4. Tích cực.

Câu 6: Năng động, sáng tạo trong học tập được biểu hiện khi

  1. chỉ học bài khi bố mẹ nhắc nhở.
  2. lười suy nghĩ khi gặp bài khó.
  3. thực hiện đúng nội quy nhà trường để khỏi bị phạt.
  4. tự lập kế hoạch học tập và rèn luyện của bản thân trong mỗi năm học.

Câu 7: Biểu hiện nào dưới đây được coi là tính năng động, sáng tạo?

  1. Dám làm việc khó khăn mà người khác né tránh.
  2. Luôn làm theo những điều đã được hướng dẫn, chỉ bảo.
  3. Có ý kiến riêng và bằng mọi giá bảo vệ ý kiến đó.
  4. Dám làm mọi việc để đạt được mục đích của mình.

Câu 8: Tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm là biểu hiện của người

  1. thụ động
  2. lười biếng
  3. năng động
  4. khoan dung.

Câu 9: Đối lập với năng động và sáng tạo là?

  1. Làm việc máy móc, không khoa học.
  2. Đức tính ỷ lại, phó mặc.
  3. Trông chờ vào người khác.
  4. Cả A, B, C.

Câu 10: Việc làm nào dưới đây thể hiện sự thiếu năng động, sáng tạo của học sinh?

  1. Luôn giở sách giải ra chép khi gặp bài khó.
  2. Hãng hái giơ tay phát biểu trong giờ học.
  3. Mạnh dạn nhờ thầy cô, bạn bè giảng lại bài khi chưa hiểu.
  4. Chủ động đọc thêm sách, báo để nâng cao sự hiểu biết của bản thân.

Câu 11: Người nông dân nghiên cứu, sáng chế ra máy bóc lạc phục vụ trong sản xuất được gọi là?

  1. Năng động, sáng tạo.
  2. Tích cực, tự giác.
  3. Cần cù, tự giác.
  4. Cần cù, chịu khó.

 

Câu 12: Luôn say mê nghiên cứu tìm tòi để tìm ra cái mới, cách giải quyết mới là biểu hiện của người

  1. tự tin
  2. sáng tạo
  3. dũng cảm
  4. kiên trì.

 

Câu 13: Năng động, sáng tạo chỉ có thể có ở những người

  1. ham chơi, lười biếng
  2. ỷ lại vào người khác.
  3. không có ý chí vươn lên
  4. say mê tìm tòi, thích khám phá.

II. THÔNG HIỂU (5 CÂU)

Câu 1: Ý kiến nào dưới đây không đúng khi nói về năng động, sáng tạo?

  1. Rèn luyện tính năng động, sáng tạo trước hết phải có ý thức tự giác.
  2. Chỉ những người trẻ tuổi mới phát huy được tính năng động, sáng tạo.
  3. Siêng năng, cân cù, chăm chỉ là yếu tố tạo nên tính năng động và sáng tạo.
  4. Không có động lực nào giúp ta say mê làm việc bằng tình yêu đối với công việc.

Câu 2: Quan điểm nào dưới đây không phải biểu hiện của năng động, sáng tạo?

  1. Ăn cây nào, rào cây nấy.
  2. Cái khó ló cái khôn.
  3. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
  4. Non cao cũng có đường trèo/ Đường dẫu hiểm nghèo cũng có lối đi.

 

Câu 3: Ý kiến nào dưới đây đúng khi nói về năng động, sáng tạo?

  1. Học sinh còn nhỏ tuổi chưa thể sáng tạo được.
  2. Năng động, sáng tạo là phẩm chất riêng của những thiên tài.
  3. Khó có kết quả cao trong học tập nếu không năng động, sáng tạo.
  4. Trong học tập chỉ cần chăm chỉ là đủ, không nhất thiết phải hoạt bát.

Câu 4: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện tính sáng tạo trong công việc?

  1. Vứt đồ đặc bừa bãi
  2. Biết sắp xếp thời gian học tập, nghỉ ngơi, hoạt động thể dục thể thao hợp lý
  3. Đang làm việc này, lại chạy ra làm việc khác
  4. Chỉ làm theo những điều được hướng đẫn, chỉ bảo.

Câu 5: Những điều được cho là năng động, sáng tạo trong công việc là?

  1. Biết sắp xếp công việc của mình sao cho hợp lý.
  2. Suy nghĩ để tìm ra cách giải quyết trong công việc hàng ngày.
  3. Người năng động, sáng tạo thì càng vất vả.
  4. Cả A và B.

III. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Biểu hiện nào đưới đây không phải ý nghĩa của năng động, sáng tạo?

  1. Giúp con người làm nên những kì tích vẻ vang.
  2. Giúp mỗi người đạt được bắt cứ điều gì mình mong muốn.
  3. Giúp con người vượt qua những ràng buộc, khó khăn của hoàn cảnh.
  4. Giúp con người đạt được mục đích đề ra nhanh chóng, tốt đẹp.

Câu 2: Bạn học sinh A sáng chế ra máy bắt bọ xít và được ứng dụng trong thực tế đạt hiệu quả cao. Việc làm đó thể hiện?

  1. A là người năng động, sáng tạo.
  2. A là người tích cực.
  3. A là người sáng tạo.
  4. A là người cần cù.

Câu 3: Câu nào dưới đây nói về tính năng động, sáng tạo?

  1. Mồm miệng đỡ chân tay.
  2. Năng nhặt chặt bị.
  3. Dễ làm, khó bỏ.
  4. Cái khó ló cái khôn.

Câu 4: Câu tục ngữ: “Phải biết lấy mềm để thắng cứng. Lấy yếu để thắng mạnh” nói về người như thế nào.

  1. Lười làm, ham chơi
  2. Chỉ biết lợi cho mình
  3. Có tính năng động, sáng tạo
  4. Dám nghĩ, dám làm

 

Câu 5: Trường hợp nào dưới đây thể hiện sự năng động?

  1. Bạn Q học Tiếng Anh trong giờ Văn.
  2. Bạn M chép bài của bạn trong giờ kiểm tra.
  3. Bạn T luôn tìm những cách giải mới cho một bài toán.
  4. Bạn P trốn học để đi làm thêm kiếm tiền.

IV. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Những trường hợp nào sau đây thể hiện sự năng động, sáng tạo?

  1. Công ty A áp dụng cách thức và chiến lược kinh doanh mới.
  2. Hùng tìm ra cách giải bài tập khác với cách giải trong sách giáo khoa.
  3. Hoa luôn học thuộc lòng tất cả các bài giảng của giáo viên.
  4. Anh K sẵn sàng làm bất cứ việc gì để có thể kiếm ra tiền.
  5. Hạnh chủ động áp dụng nguyên xi kinh nghiệm học tập của các bạn giỏi hơn.
  6. Anh B nghiên cứu tìm ra một loại vật liệu xây dựng thân thiện với môi trường.
  7. Ông M tìm tòi, thiết kế ra máy cắt cỏ rất tiện lợi.
  8. Sau giời học, Hải luôn tranh thủ làm thêm để kiếm tiền giúp đỡ bố mẹ.
  9. 1, 3, 5, 7, 8.
  10. 3, 4, 5, 6, 7.
  11. 1, 2, 6, 7, 8.
  12. 1, 5, 6, 7, 8.

Câu 2: Sự năng động, sáng tạo sẽ mang lại cho chúng ta những lợi ích nào sau đây?

  1. Cải thiện được phẩm chất, năng lực của bản thân.
  2. Sử dụng và phân bổ thời gian học tập, lao động một cách khoa học, hợp lí.
  3. Giúp chúng ta vượt qua được những ràng buộc của hoàn cảnh để vươn lên.
  4. Giúp chúng ta không phải làm việc mà vẫn có kết quả.
  5. Nâng cao chất lượng, hiệu quả học tập, lao động
  6. Giúp chúng ta tự tin và trưởng thành hơn trong cuộc sống.
  7. Giúp chúng ta trở nên nổi tiếng.
  8. Tiết kiệm được nhiều thời gian, công sức và tiền bạc.
  9. 1, 2, 3, 4, 6, 7.
  10. 1, 3, 4, 5, 6, 7.
  11. 2, 3, 5, 6, 7, 8.
  12. 1, 2, 3, 5, 6, 8.

Câu 3: Trong giờ học môn Công nghệ, cô giáo phân công mỗi nhóm lắp một bảng điện dân dụng. Bạn 1 nhóm em đưa ra sáng kiến, mỗi bạn trong nhóm đóng, tiền thuê người làm để được điểm cao. Các bạn nhất trí và khen T sáng tạo. Là người hiệu về sự sáng tạo, em sẽ làm gì?

  1. Nhất trí với ý kiến của T và các bạn để cùng thực hiện.
  2. Vận động các bạn không làm theo ý kiến của T và đề nghị T rời khỏi nhóm.
  3. Xin cô chuyển sang nhóm khác vì không đồng tình với việc làm của T và các bạn.
  4. Thuyết phục các bạn tự làm để có kinh nghiệm.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm công dân 9 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay