Trắc nghiệm công nghệ 10 - Thiết kế công nghệ cánh diều Bài 19: vai trò, ý nghĩa và các nguyên tắc của hoạt động thiết kế kĩ thuật

Bộ câu hỏi trắc nghiệm công nghê 10 - Thiết kế công nghệ cánh diều. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 19: vai trò, ý nghĩa và các nguyên tắc của hoạt động thiết kế kĩ thuật Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHỦ ĐỀ 5: THIẾT KẾ KĨ THUẬT

BÀI 19: VAI TRÒ, Ý NGHĨA VÀ CÁC NGUYÊN TẮC CỦA HOẠT ĐỘNG THIẾT KẾ KĨ THUẬT

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (12 câu)

Câu 1: Thiết kế kĩ thuật là:

A. Việc áp dụng những biện pháp kĩ thuật liên quan đến máy móc vào chế tác và sản xuất hàng loạt, đáp ứng nhu cầu của xã hội.

B. Hoạt động đặc thù của các kĩ sư nhằm phát hiện và giải quyết vấn đề, nhu cầu thực tiễn trên cơ sở vận dụng văn học, khoa học xã hội và tình hình chính trị hiện thời

C. Hoạt động đặc thù của các kĩ sư nhằm phát hiện và giải quyết vấn đề, nhu cầu thực tiễn trên cơ sở vận dụng toán học, khoa học tự nhiên và công nghệ hiện có.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2: Kết quả của hoạt động thiết kế kĩ thuật là gì?

A. Kĩ thuật mới trong chế tạo sản phẩm kĩ thuật.

B. Giải pháp, sản phẩm công nghệ.

C. Sản phẩm mĩ thuật

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Quá trình thiết kế kĩ thuật được thực hiện trên cơ sở:

A. Xem xét đầy đủ các khía cạnh về tài nguyên, môi trường, kinh tế và nhân văn.

B. Chức năng chuyên môn của bộ phận kĩ sư đảm nhiệm.

C. Sự phù hợp với tiến trình lịch sử của khu vực và trên thế giới.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Trong lịch sử phát triển của nhân loại, thiết kế kĩ thuật có vai trò to lớn trong:

A. Cải tạo thế giới, kiến tạo môi trường sống của con người.

B. Thay đổi cách đàn ông nhìn nhận về phụ nữ.

C. Sáng tạo nghệ thuật, hình thành tư tưởng nghệ thuật.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 5: Quá trình tìm giải pháp cho một vấn đề trong thiết kế kĩ thuật bao gồm:

A. Một bước duy nhất

B. Các bước khác nhau diễn ra một cách tuần tự

C. Một thời gian vô cùng dài lâu với rất nhiều công đoạn phức tạp

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 6: Trong các giải pháp đáp ứng được yêu cần, cần hướng tới những giải pháp:

A. Đơn giản nhất

B. Phức tạp nhất

C. Đắt tiền nhất

D. Đẳng cấp nhất

Câu 7: Giải pháp tối ưu được đề xuất trên cơ sở:

A. Xem xét và phân tích được hai yếu tố quan trọng: thời gian và chi phí.

B. Xem xét và phân tích đầy đủ những ràng buộc trong quá trình thiết kế.

C. Nghiên cứu tổng quan ngành thiết kế

D. Cả A và B.

Câu 8: Nguyên tắc tối thiểu tài chính thể hiện ở điều gì?

A. Việc sử dụng những nguyên vật liệu, nguồn nhân lực rẻ mạt, kém chất lượng.

B. Việc loại đi một vài quan chức nhỏ, không cần thiết khi đút lót.

C. Mục tiêu thiết kế sản phẩm chất lượng với chi phí tối thiểu.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 9: Nguyên tắc tối thiểu tài chính cần tuân thủ trong quá trình nào?

A. Thiết kế sản phẩm

B. Sản xuất sản phẩm

C. Giao lưu doanh nghiệp

D. Cả A và B.

Câu 10: Đâu là nguồn tài nguyên gần như vô tận?

A. Dầu thô

B. Kim loại quý

C. Khí gas tự nhiên

D. Năng lượng gió

Câu 11: Việc thiết kế dễ tháo rời, các khớp và mối lắp ráp dễ tháo bằng tay hoặc các dụng cụ đơn giản là biểu hiện của yếu tố nào?

A. Vật liệu

B. Sản xuất

C. Sử dụng

D. Tái chế

Câu 12: Nhờ có thiết kế kĩ thuật, các công nghệ ngày càng:

A. Được phá huỷ và thiết lập cơ chế mới.

B. Có sự đe doạ lớn hơn với con người.

C. Được cải tiến và liên tục phát triển.

D. Tất cả các đáp án trên.

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Hoạt động thiết kế kĩ thuật không bao gồm bước nào sau đây?

A. Tìm kiếm nguồn tài trợ

B. Đề xuất, lựa chọn và hiện thực hoá giải pháp

C. Thử nghiệm, đánh giá

D. Điều chỉnh giải pháp giải quyết vấn đề.

Câu 2: Khi xem xét và trước khi lựa chọn một giải pháp, ta cần đặt ra câu hỏi gì?

A. Tại sao ta cần tìm một giải pháp khác?

B. Nguyên tắc đơn giản hoá là gì?

C. Có giải pháp nào không cần làm gì vẫn được việc không?

D. Có giải pháp nào thay thế đơn giản hơn không?

Câu 3: Với một sản phẩm, tính đơn giản được thể hiện qua:

A. Hình thức, kết cấu, chức năng của sản phẩm

B. Thao tác lắp đặt, sử dụng, bảo dưỡng và sửa chữa sản phẩm.

C. Khả năng bán ra thị trường.

D. Cả A và B.

Câu 4: Ràng buộc về giá thành có thể dẫn tới điều gì?

A. Việc chọn lựa những công nghệ đắt tiền, vật liệu chất lượng cao cho sản phẩm thiết kế.

B. Sự lựa chọn vừa phải về công nghệ, vật liệu, chức năng, hình thức của sản phẩm thiết kế.

C. Các sản phẩm thiết kế không có được chất lượng như mong muốn.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 5: Khi sử dụng số lượng lớn các vật liệu không có khả năng tái tạo trong thiết kế kĩ thuật thì điều đó sẽ:

A. Tác động tốt đến môi trường

B. Không tác động gì tới môi trường

C. Tác động xấu đến môi trường.

D. Phá huỷ hoàn toàn môi trường.

Câu 6: Để sản xuất sản phẩm định hướng thân thiện với môi trường?

A. Dùng ít công đoạn sản xuất nhất có thể.

B. Hạn chế xử lí hoặc phun phủ bề mặt

C. Giảm tối thiểu số linh kiện, dùng các linh kiện nhẹ.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 7: Hoạt động thiết kế kĩ thuật giúp ích gì?

A. Giúp nhìn nhận vấn đề dưới góc nhìn tổng thể và mang tính hệ thống.

B. Giúp rèn luyện thói quen quan sát, khả năng tư duy nhạy bén, đa chiều của nhà thiết kế.

C. Giúp tăng cường kĩ năng xây dựng mối quan hệ tình cảm giữa người với người.

D. Cả A và B.

Câu 8: Câu nào sau đây không đúng?

A. Năng lượng sử dụng để sản xuất phần lớn lấy từ năng lượng mặt trời.

B. Sản phẩm phụ của quá trình đốt cháy là các hợp chất và khí gây ô nhiễm.

C. Sự ô nhiễm môi trường có thể đến từ rác do sản phẩm bị thải loại.

D. Thiết kế kĩ thuật cần tuân thủ nghiêm ngặt vấn đề bảo vệ môi trường, đảm bảo phát triển bền vững.

Câu 10: Hãy cho biết tên gọi và ứng dụng của sản phẩm dưới đây.

A. Máy bay, sử dụng để vận chuyển hàng hoá xuyên hai cực của trái đất.

B. Máy bay, sử dụng để vận chuyển hành khách ở tốc độ rất cao.

C. Tên lửa, sử dụng để bắn phá các mục tiêu

D. Tên lửa, sử dụng để gia tăng tiềm lực kinh tế quốc gia.

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Cho đoạn văn nói về vai trò phát triển sản phẩm của hoạt động kĩ thuật:

“(1) Hoạt động thiết kế kĩ thuật thường gắn liền với phát triển sản phẩm. (2) Đó đều là những sản phẩm được phát triển từ phiên bản trước của chính sản phẩm đó. (3) Sản phẩm của hoạt động thiết kế kĩ thuật rất đa dạng, phong phú, từ đơn giản đến phức tạp và phản ánh mọi khía cạnh của đời sống xã hội. (4) Điều này sẽ thúc đẩy xã hội ngày càng phát triển, làm cho cuộc sống con người ngày càng tiện nghi.”

Câu nào trong đoạn trên không đúng?

A. (2)

B. (3)

C. (3), (4)

D. Không có câu nào.

Câu 2: Giá trị của nguyên tắc tối thiểu tài chính là gì?

A. Có ý nghĩa rất lớn, cho phép giải quyết được nhiều vấn đề, đáp ứng được nhiều nhu cầu của xã hội, con người với một nguồn lực tài chính hữu hạn.

B. Rất quan trọng trong việc làm ăn, kinh doanh, thiết lập mối quan hệ với đối tác và chính phủ.

C. Cho chủ sở hữu nguồn lợi khổng lồ nhờ việc sử dụng các yếu tố kém chất lượng.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 3: Vì sao tiết kiệm tài nguyên góp phần vào phát triển bền vững?

A. Vì điều này đảm bảo cho việc tài nguyên luôn được dồi dào và tránh ô nhiễm môi trường.

B. Vì điều này giúp giảm chi phí dầu khí, kim loại, than đá.

C. Vì điều này gia tăng tổng sản lượng năng lượng của năng lượng xanh.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 4: Để thực hiện nguyên tắc tiết kiệm tài nguyên thì trong quá trình thiết kế, ta cần làm gì?

A. Đặt ra những yêu cầu sử dụng tiết kiệm cho khách hàng.

B. Yêu cầu chính phủ đưa ra những giải pháp nhằm làm giảm chi phí của năng lượng bền vững.

C. Tính toán sử dụng ít vật liệu nhất mà vẫn đảm bảo sản phẩm đủ độ bền và tuổi thọ theo yêu cầu.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 5: Đâu là nguyên tắc 6R:

A. Recycle, reduce, reconstruct, remind, remain, remake

B. Remake, remain, reunite, rethink, repair, rework

C. Recycle, reduce, rethink, reuse, repair, refuse

D. Retail, reuse, refuse, repack, repair, reopen

4. VẬN DỤNG CAO (2 câu)

Câu 1: Vì sao giải pháp tối ưu chính là mục tiêu thực tế của thiết kế kĩ thuật?

A. Vì việc có được một giải pháp hoàn hảo là điều khó đạt được.

B. Vì giải pháp tối ưu nhất chính là giải pháp đơn giản nhất.

C. Vì giải pháp tối ưu cho phép cô đọng lại nguyên tắc lặp đi lặp lại.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 2 Nhận xét về sự phát triển công nghệ giữa các phiên bản khác nhau của điện thoại?

A. Điện thoại ngày càng to hơn, nhìn vững chắc hơn và được loại bỏ dần những tính năng hiện đại.

B. Điện thoại ngày càng nhỏ gọn hơn, bắt mắt hơn và tích hợp nhiều tính năng hiện đại.

C. Không có quá nhiều sự khác biệt về công nghệ giữa các điện thoại vì chúng đều đảm bảo chức năng gọi.

D. Tất cả các đáp án trên.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm công nghệ 10 - Thiết kế công nghệ cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay