Trắc nghiệm đúng sai KHTN 8 cánh diều Bài 11: Oxide
Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Khoa học tự nhiên 8 (Hoá học) Bài 11: Oxide sách cánh diều. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.
Xem: => Giáo án hóa học 8 cánh diều
BÀI 11: OXIDE
Câu 1: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Khi đốt nóng, kim loại R phản ứng mạnh với oxygen tạo ra oxide (ở thể rắn, màu trắng, không tan trong nước nhưng tan được trong dung dịch acid HCl). Biết kim loại R có hóa trị II và phần trăm khối lượng của kim loại R trong oxide là 60%.
a) Nguyên tử khối của kim loại R là 65.
b) Tên gọi của kim loại R là iron.
c) Kim loại R là Mg.
d) Oxide kim loại R là oxide base.
Đáp án:
a) Sai | b) Sai | c) Đúng | d) Đúng |
Câu 2: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Oxide là hợp chất của oxygen với một nguyên tố khác.
b) Oxide base tác dụng với dung dịch base tạo thành muối và nước.
c) Oxide được phân thành 4 loại là: oxide base, oxide acid, oxide lưỡng tính, oxide trung tính.
d) Oxide acid tác dụng với dung dịch acid tạo thành muối và nước.
Đáp án:
Câu 3: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
Để đốt cháy hoàn toàn 0,672 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxygen sinh ra phân hủy 5,53 gam KMnO4.
a) Kim loại R là Mg.
b) Nguyên tử khối của R là 24.
c) Số mol của khí oxygen cần dùng là 0,035 mol.
d) Kim loại R có hóa trị III.
Đáp án:
Câu 4: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:
a) Thành phần chính của bóng cười là dinitrogen oxide có công thức hoá học là N2O.
b) CO một là oxide trung acid.
c) Al2O3 là một oxide lưỡng tính.
d) SO2 một là oxide trung base.
Đáp án:
Câu 5: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Biết tỉ lệ khối lượng của nitrogen đối với oxygen là 7:16.
a) Trong oxide trên có 2 nguyên tử O trong phân tử.
b) Trong oxide trên, phần trăm khối lượng nguyên tử O là lớn hơn 50%.
c) Oxide trên thuộc loại oxide acid.
d) Phân tử khối của oxide trên là nhỏ hơn 100 g/mol.
Đáp án:
Câu 6: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Cho 2,479 lít khí CO2 ở điều kiện chuẩn tác dụng vừa đủ với dung dịch barium hydroxide tạo bari carbonate và nước.
a) Số mol CO2 phản ứng nhiều hơn số mol Ba(OH)2.
b) Khối lượng muối tạo thành là nhỏ hơn 20 gam.
c) Tỉ lệ số mol Ba(OH)2 và BaCO3 là 1:1.
d) Định luật bảo toàn khối lượng: mkhí + mBa(OH)2 = mBaCO3
Đáp án:
Câu 7: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Đốt cháy 13,64 gam P trong khí oxygen thu được 31,24 gam hợp chất.
a) Số mol O2 phản ứng nhiều hơn số mol của P.
b) Định luật bảo toàn khối lượng: mp = moxygen + moxide
c) Oxide tạo thành là P2O5.
d) Oxide tạo thành là oxide base.
Đáp án:
Câu 8: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Một hợp chất oxide của nhôm có thành phần về khối lượng nguyên tố Al so với oxygen là 9 : 8.
a) Công thức oxide của nguyên tố Al có dạng tổng quát là Al2Ox với x là số tự nhiên.
b) Công thức oxide cần tìm có 2 nguyên tử O.
c) Phần trăm khối lượng nguyên tố O trong oxide là lớn hơn 50%.
d) Công thức oxide cần tìm là Al2O3.
Đáp án:
Câu 9: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Công thức hóa học của một loại sắt oxide có tỉ lệ khối lượng mFe : mO = 7 : 2.
a) Công thức oxide của nguyên tố Fe có dạng tổng quát là Fe2On với n là số tự nhiên.
b) Công thức oxide cần tìm có 1 nguyên tử O.
c) Phần trăm khối lượng nguyên tố O trong oxide là lớn hơn 50%.
d) Công thức oxide cần tìm là FeO2.
Đáp án:
Câu 10: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:
Oxide của nguyên tố R có hóa trị III chứa 70% về khối lượng nguyên tố R.
a) Công thức oxide của nguyên tố R có dạng RO.
b) R là nguyên tố Cu.
c) Phần trăm khối lượng nguyên tố O trong oxide là 30%.
d) Oxide của R là base oxide.
Đáp án:
=> Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 11: Oxide