Trắc nghiệm đúng sai KHTN 8 cánh diều Bài 3: Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hoá học

Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Khoa học tự nhiên 8 (Hoá học) Bài 3: Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hoá học sách cánh diều. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án hóa học 8 cánh diều

BÀI 3: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC

Câu 1: Cốc (1) chứa dung dịch sodium carbonate cốc (2) chứa dung dịch barium chloride. Cân cả hai cốc dung dịch trên thu được khối lượng là 240 gam. Đổ cốc (1) vào cốc (2), sodium carbonate tác dụng với barium chloride tạo thành sodium chloride và một chất rắn màu trắng là barium carbonate.

Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

a) Khối lượng trước và sau phản ứng luôn không bằng nhau.

b) Phương trình bảo toàn khối lượng: msodium chloride + mbarium chloride = msodium carbonate + mbarium carbonate.

c) Phương trình dạng chữ: Sodium carbonate + Barium chloride → Sodium chloride + Barium carbonate.

d) Khối lượng sau khi đổ cốc (1) vào cốc (2) cũng là 240 gam.

Đáp án:

a) Sai

b) Sai

c) Đúng

d) Đúng

Câu 2: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:

Đá vôi chứa thành phần chính là calcium carbonate Trong lò nung vôi xảy ra phản ứng hoá học:

Calcium carbonate → Calcium oxide + Carbon dioxide.

Một ca sản xuất ở lò nung vôi công nghiệp tiến hành nung 80 000 kg đá vôi, thu được 43 008 kg calcium oxide và 33 792 kg carbon dioxide. Giả sử toàn bộ calcium carbonate trong đá vôi đều phản ứng thì phần trăm khối lượng của calcium carbonate trong đá vôi là a%.

a) Phương trình bảo toàn khối lượng: mCalcium carbonate = mCalcium oxide + mCarbon dioxide.

b) Khối lượng calcium carbonate đã phản ứng là 76 800 gam.

c) Công thức của calcium oxide là CaO.

d) Giá trị của a là 90%.

Đáp án:

Câu 3: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:

Tiến hành thí nghiệm sau:

Bước 1: Cân cốc đựng dung dịch hydrochloric acid, thu được khối lượng là 160,00 gam.

Bước 2: Cho 4,00 gam calcium carbonate vào cốc. Phản ứng xảy ra theo sơ đồ phản ứng sau:

CaCO3 + HCl BÀI 3: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG. PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC CaCl2 + CO2 + H2O

Sau bước 2, khi calcium carbonate tan hết trong dung dịch hydrochloric acid, khối lượng của cốc hiển thị trên cân là 162,24 gam.

a) Phương trình dạng chữ: Calcium carbonate + Hydrochloric acid → Calcium carbonate + Carbon dioxide + Nước.

b) Phương trình bảo toàn khối lượng: mcalcium carbonate + mhydrochloric acid = mcalcium carbonate + mcarbon dioxide + mnước.

c) Khối lượng khí carbon dioxide bay ra là 2,24 gam.

d) Công thức của carbon dioxide là CaCO3.

Đáp án:

Câu 4: Cốc (1) chứa dung dịch sulfuric acid loãng cốc (2) chứa một viên zinc (kẽm). Cân cả hai cốc trên thu được khối lượng là a gam. Đổ cốc (1) vào cốc (2), zinc tác dụng với sulfuric acid loãng tạo thành zinc sulfate và khí hydrogen. Đổ hết dung dịch trong cốc (1) vào cốc (2), sau một thời gian đem cân cả hai cốc thì thu được khối lượng là b gam.

Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

a) Phương trình dạng chữ: Sulfuric acid + Zinc → Zinc sulfate + Hydrogen.

b) Mối liên hệ giữa a và b là a = b.

c) Phương trình bảo toàn khối lượng: msulfuric acid + mzinc = mzinc sulfate + mhydrogen.

d) Ta so sánh được giá trị của a nhỏ hơn giá trị của b.

Đáp án:

Câu 5: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:

Nước muối gồm hai thành phần là nước và muối ăn. Cho 18 gam muối ăn vào cốc chứa 1 982 gam nước dùng đũa khuấy đều cho đến khi muối ăn tan hết.

a) Khối lượng nước muối thu được trong cốc là 2000 gam.

b) Phần trăm khối lượng muối ăn trong nước muối là 1,8%.

c) Muối ăn có công thức là BaCl2.

d) Nước muối sinh lí có phần trăm khối lượng của muối ăn là 0,9%.

Đáp án:

Câu 6: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:

Bạn Hạnh mua một cốc chứa 200 gam nước mía với thành phần đường mía chiếm 12% khối lượng còn lại là nước.

a) Khối lượng đường mía trong cốc là 24 gam.

b)  Có 176 gam nước trong cốc nước mía trên.

c) Định luật bảo toàn khối lượng: mnước = mnước mía + mmía

d) Thành phần chủ yếu của mía là đường glucose.

Đáp án:

Câu 7: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:

Đốt cháy hoàn toàn 0,384 gam magnesium trong khí oxygen thu được 0,640 gam magnesium oxide.

a) Phương trình dạng chữ: Magnesium + Oxygen → Oxide magnesium.

b) Phương trình bảo toàn khối lượng: mmagnesium + moxygen = mmagnesium oxide

c) Công thức hóa học của magnesium oxide là MgO.

d) Có 1,024 gam oxygen đã tham gia phản ứng.

Đáp án:

Câu 8: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

a) Định luật bảo toàn khối lượng do Lomonosov và Mendeleev tìm ra.

b) Phương trình hóa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hóa học.

c) Sơ đồ phản ứng chính là phương trình hóa học.

d) Ý nghĩa của phương trình hóa học cho biết lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng cũng như giữa từng cặp chất trong phản ứng.

Đáp án:

Câu 9: Cho bài tập sau, lựa chọn đáp án đúng/sai cho các ý a, b, c, d:

Một viên than nặng 1 100 gam giả thuyết viên than chứa carbon nước chiếm 10% khối lượng, còn lại là tạp chất trơ không cháy. Khi đốt than, carbon tác dụng với oxygen tạo thành carbon dioxide. Sau khi viên than cháy hết, khối lượng tro thu được là 462 gam. Biết rằng khối lượng oxygen tham gia phản ứng là 1 408 gam.

a) Phần trăm khối lượng của carbon trong viên than tổ ong là 44%.

b) Phương trình bảo toàn khối lượng: mcarbon + moxygen = mcarbon dioxide.

c) Phương trình dạng chữ: Carbon + Oxygen → Carbon dioxide.

d) Khối lượng carbon dioxide tạo thành là 2046 gam.

Đáp án:

Câu 10: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai:

a) Có 2 bước lập phương trình hóa học.

b) Phương trình hóa học cho biết chất phản ứng, chất sản phẩm và tỉ lệ về số nguyên tử hoặc số phân tử giữa các chất cũng như từng cặp chất trong phản ứng.

c) Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm nhỏ hơn tổng khối lượng các chất phản ứng.

d) Phương trình hóa học là cách thức biểu diễn phản ứng hóa học bằng công thức hóa học của các chất phản ứng và các chất sản phẩm.

Đáp án:

=> Giáo án KHTN 8 cánh diều Bài 3: Định luật bảo toàn khối lượng. Phương trình hoá học

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm đúng sai Hoá học 8 cánh diều cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay