Trắc nghiệm đúng sai Vật lí 11 chân trời Bài 12: Điện trường

Phiếu câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Đ/S môn Vật lí 11 Bài 12: Điện trường sách chân trời sáng tạo. Bộ câu hỏi nhằm giúp học sinh vừa ôn tập bài học, vừa làm quen dần với dạng bài tập mới trong chương trình thi THPT. Các câu hỏi tăng dần về độ khó. Tài liệu có file Word tải về. Thời gian tới, nội dung này sẽ tiếp tục được bổ sung.

Xem: => Giáo án vật lí 11 chân trời sáng tạo

BÀI 12. ĐIỆN TRƯỜNG

Câu 1: Cho bài tập sau, chọn đúng/sai cho các ý a, b, c, d?

a) Cho hai điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B, và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương trùng với đường trung trực của AB.

b) Cho hai điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B, và có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là trung điểm của AB.

c) Đặt một điện tích âm, khối lượng nhỏ vào một điện trường đều rồi thả nhẹ, điện tích sẽ chuyển động vuông góc với đường sức điện trường.

d) Tính chất của các đường sức điện là các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.

Đáp án:

a) Đúng

b) Đúng

c) Sai

d) Sai

Câu 2: Cho hai bản kim loại A và B đặt song song cách điện với nhau. Nếu nối A với cực dương của nguồn, bản B với cực âm của nguồn thì:

a) Bản A tích điện dương, bản B tích điện âm.

b) Electron từ nguồn sẽ di chuyển vào bản B.

c) Electron từ bản A chuyển động về cực âm.

d) Điện tích dương từ nguồn sẽ di chuyển vào bản A.

Đáp án:

Câu 3: Quả cầu nhỏ mang điện tích 10-9 C đặt trong không khí. 

A. Cường độ điện trường tại 1 điểm cách quả cầu 5 cm là 3,6.10V/m

B. Cường độ điện trường tại 1 điểm cách quả cầu 10 cm là 900 V/m

C. Cường độ điện trường tại 1 điểm cách quả cầu 2 cm là 2,25.103 V/m

D. Cường độ điện trường tại 1 điểm cách quả cầu 6 m là 0,25.103 V/m

Đáp án:

Câu 4: Trong một ống chân không có 2 điện cực anốt và catốt cách nhau d = 10cm tạo ra một điện trường đều có cường độ E = 104 V/m, electron rời catot không vận tốc ban đầu. Khi đến anot, tất cả động năng của electron biến thành nhiệt. Biết trong 1 phút số electron đến anot là 6.1018 electron.

a) Gia tốc chuyển động của electron trong điện trường là 1,76.1015 m/s2.

b) Năng lượng 1 electron mang đến anot là 1,6.10-16 J.

c) Nhiệt lượng anot nhận được trong 1 giây là 160 J/.

d) Vận tốc của mỗi electron khi tới anot là 1,9.107 m/s.

Đáp án:

Câu 5: Giữa hai bản kim loại phẳng song song cách nhau x cm có một hiệu điện thế không đổi 50 V. Cường độ điện trường ở khoảng giữa hai bản kim loại là? Chọn đáp án đúng, sai.

A. Cho x = 4, cường độ dòng điện giữa hai bản kim loại là 1250 V/m

B. Cho x = 13, cường độ dòng điện giữa hai bản kim loại là 306 V/m

C. Cho x = 20, cường độ dòng điện giữa hai bản kim loại là 250 V/m 

D. Cho x = 31, cường độ dòng điện giữa hai bản kim loại là 160 V/m

 Đáp án:

Câu 6: Cho bài tập sau, chọn đúng/sai cho các ý a, b, c, d?

A. Một điện tích dương 3,2.10-5 C chịu một lực 4,8 N và hướng nằm ngang sang phải khi đặt trong một điện trường, thì cường độ điện trường tại vị trí đặt điện tích là 1,5. 10N/C, hướng nằm ngang sang phải.

B. Một điện tích –2,8.106 C chịu một lực điện có độ lớn 0,070 N và hướng nằm ngang sang phải, thì cường độ điện trường tại vị trí đặt điện tích là 0,019N, hướng sang phải.

C. Một điện tích dương 5.10-5 C chịu một lực 6,4 N và hướng nằm ngang sang phải khi đặt trong một điện trường, thì cường độ điện trường tại vị trí đặt điện tích là 12. 10N/C, hướng nằm ngang sang phải.

D. Một điện tích 3,2.106 C chịu một lực điện có độ lớn 0,8 N và hướng nằm ngang sang phải, thì cường độ điện trường tại vị trí đặt điện tích là 0,5N, hướng sang phải.

Đáp án:

Câu 7: Đặt hai điện tích q1 = q2 = 4.10-8 tại hai điểm A và B trong chân không cách nhau 4cm.

a) Cường độ điện trường tại điểm M với MA = 1cm, MB = 3cm là 32.105 V/m.

b) Cường độ điện trường tại điểm N với N nằm trên đường trung trực của AB và cách AB là 2 cm là 64.104 V/m.

c) Cường độ điện trường tại P với P nhìn đoạn AB dưới một góc vuông và BÀI 12. ĐIỆN TRƯỜNGlà 9,6.105 V/m.

d) Để cường độ điện trường triệt tiêu thì điểm H phải là trung điểm của AB.

Đáp án:

=> Giáo án Vật lí 11 chân trời bài 12: Điện trường

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm đúng sai Vật lí 11 chân trời sáng tạo cả năm - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay