Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 cánh diều Bài 3: Nguyên tố hoá học

Dưới đây là bộ đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 cánh diều Bài 3: Nguyên tố hoá học. Bộ đề nhiều câu hỏi hay, cả tự luận và trắc nghiệm giúp giáo viên tham khảo tốt hơn. Tài liệu là bản word, có thể tải về và điều chỉnh.

Xem: => Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 cánh diều (có đáp án)

ĐỀ KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI 3: NGUYÊN TỐ HÓA HỌC

I. DẠNG 1 – ĐỀ KIỂM TRA TRẮC NGHIỆM

ĐỀ 1

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Nguyên tử nguyên tố X nặng bằng bốn lần nguyên tử oxi. Tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố X là

  1. Kẽm. Zn.
  2. Canxi, Ca.
  3. Sắt, Fe.
  4. Đồng, Cu.

Câu 2: Một nguyên tố hoá học tồn tại ở dạng đơn chất thì có thể:

  1. Chỉ có một dạng đơn chất
  2. Có hai hay nhiều dạng đơn chất
  3. Chỉ có nhiều nhất là hai dạng đơn chất
  4. Không biết được

Câu 3: Các câu sau, câu nào đúng?

  1. Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở dạng tự do và phần lớn ở dạng hoá hợp
  2. Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở dạng hợp chất
  3. Nguyên tố hoá học chỉ tồn tại ở trạng thái tự do
  4. Số nguyên tố hoá học có nhiều hơn số hợp chất

 

Câu 4: Có bao nhiêu nguyên tố hóa học:

  1. Đúng 110 nguyên tố
  2. 111 nguyên tố
  3. Trên 110 nguyên tố
  4. 100 nguyên tố

Câu 5: Hãy dùng chữ số và kí hiệu hóa học để biểu diễn bốn nguyên tử magie.

  1. 4 Mg.
  2. Mg4.
  3. Mg4.
  4. Mg 4.

 

Câu 6: Các cách viết 3 N, 2 C, 4 Ca lần lượt có nghĩa là:

  1. ba nguyên tử nitơ, hai nguyên tử canxi, bốn nguyên tử cacbon.
  2. nguyên tử nitơ, nguyên tử cacbon, nguyên tử canxi.
  3. ba nguyên tử nitơ, hai nguyên tử cacbon, bốn nguyên tử canxi.
  4. ba nguyên tố nitơ, hai nguyên tố cacbon, bốn nguyên tố canxi.

Câu 7: Cho sơ đồ nguyên tử của một nguyên tố như sau:

Tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố trên lần lượt là:

  1. lưu huỳnh, S.
  2. magie, Mg.
  3. oxi, O.
  4. canxi, Ca.

Câu 8: Khối lượng tính bằng đơn vị cacbon của 5 K (nghĩa là có 5 nguyên tử kali) là

  1. 195.
  2. 200.
  3. 234.
  4. 39.

Câu 9: Cho biết thành phần hạt nhân của các nguyên tử sau :

(1) (29p + 36n)

(2) (9p + 10n)

(3) (11p + 12n)

(4) (29p + 34n)

Trong các nguyên tử trên, những nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hóa học là

  1. (3) và (4).
  2.  (1) và (3) .
  3. (1) và (4).
  4. (2) và (3).

Câu 10: Nguyên tử của nguyên tố X có nguyên tử khối gấp 7 lần của nguyên tử nguyên tố hidro, đó là nguyên tử nguyên tố nào. Cho biết số p và số e

  1. Liti, số p=số e=3
  2. Be, số p=số e= 4
  3. Liti, số p=số e=7
  4. Natri, số p=số e=11

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

D

B

A

C

A

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

C

A

A

C

A

ĐỀ 2

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Kí hiệu của nguyên tố Xesi là

  1.  Ca
  2. Sn
  3. B
  4.  Cs

 

Câu 2: Khối lượng nguyên tử C là:

  1. 1, 9926.10-24kg
  2. 1,9926.10-27kg
  3. 1,9924.10-27g
  4. 1,9925.1025kg

 

Câu 3: Nguyên tố Bo có 2 đồng vị 10Bo(x1%) và 11Bo(x2%) nguyên tử khối trung bình của B là 10,8. x1 là: 

  1. 80%
  2. 20%
  3. 10,8%
  4. 89,2%

Câu 4: Nguyên tử khối trung bình của Sb là 121,76. Sb có 2 đồng vị biết 121Sb chiếm 62%. Số khối của đồng vị thứ 2 là: 

  1. 121
  2. 124
  3. 122
  4. 123

 

Câu 5: Biết rằng ba nguyên tử nguyên tố oxi nặng bằng hai nguyên tử nguyên tố X. Tên và kí hiêu hóa học của nguyên tố X lần lượt là:

  1. silic, Si.
  2. magie, Mg.
  3. nhôm, Al.
  4. canxi, Ca.

 

Câu 6: Nguyên tố X có nguyên tử khối bằng 3,5 lần nguyên tử khối của oxi. X là nguyên tố nào sau đây?

  1. Ca
  2. Fe
  3. Na
  4. K

 

Câu 7: Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học?

  1. Từ 2 nguyên tố
  2. Từ 3 nguyên tố
  3. Từ 4 nguyên tố trở lên
  4. Từ 1 nguyên tố

 

Câu 8: Cho nguyên tố O có nguyên tử khối là 16, Mg là 24. Nguyên tử nào nặng hơn

  1. Mg nhẹ hơn O
  2. Mg nặng hơn O
  3. O bằng Mg
  4. Tất cả đáp án trên

 

Câu 9: Cho nguyên tử khối của Bari là 137 . Tính khối lượng thực nguyên tố trên.

  1. mBa=2,234.10-24g
  2. mBa=2,27.10-22g
  3. mBa=1,345.10-23kg
  4. mBa=2,7298.10-21g

 

Câu 10: Cho số khối của nguyên tử nguyên tố X là 39. Biết rằng tổng số hạt nguyên tử là 58. Xác định nguyên tố đó và cho biết số notron

  1. Kali, số n= 19
  2. Ca, số n=19
  3. Ca, số n= 20
  4. Kali, số n=20

 

GỢI Ý ĐÁP ÁN

(Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

Đáp án

D

B

B

D

B

Câu hỏi

Câu 6

Câu 7

Câu 8

Câu 9

Câu 10

Đáp án

B

D

B

B

D

II. DẠNG 2 – ĐỀ KIỂM TRA TỰ LUẬN

ĐỀ 1

Câu 1 (4 điểm). Biết rằng nguyên tố Argon có 3 đồng vị khác nhau, với số khối lần lượt là 36, 38 và A. Phần trăm số nguyên tử của các đồng vị tương ứng là 0,34%, 0,06% và 9,6%. Tính số khối A của đồng vị thứ ba, biết rằng nguyên tử khối trung bình của argon = 39,98.

Câu 2 (6 điểm). Atimoni (Sb) chứa hai đồng vị chính là; ; khối lượng trung bình của antimoni là 121,75. Phần trăm khối lượng của đồng vị  trong Sb2O3.

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(4 điểm)

2 điểm

2 điểm

Câu 2

(6 điểm)

2 điểm

2 điểm

2 điểm

ĐỀ 2

Câu 1 (6 điểm). Nguyên tố Copper có nguyên tử khối trung bình là 63,54 với hai đồng vị X và Y có tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 lần số nguyên tử đồng vị Y. Tìm hai đồng vị X, Y.

Câu 2 (4 điểm). Một nguyên tố X có hai đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27:23. Hạt nhân của X có 35 proton. Đồng vị thứ nhất có có 44 neutron, đồng vị thứ hai nhiều hơn đồng vị thứ nhất 2 neutron. Tính nguyên tử khối trung bình của X?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(6 điểm)

1,5 điểm

1,5 điểm

1,5 điểm

1,5 điểm

Câu 2

(4 điểm)

1 điểm

1 điểm

2 điểm

III. DẠNG 3 – ĐỀ TRẮC NGHIỆM VÀ TỰ LUẬN

ĐỀ 1

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Oxide của kim loại M (M2O) được ứng dụng rất nhiều trong ngành hóa chất như sản xuất xi măng, sản xuất phân bón, … Trong sản xuất phân bón, chúng ta thường thấy M2O có màu trắng, tan nhiều trong nước và là thành phần không thể thiếu cho mọi loại cây trồng. Tổng số hạt cơ bản trong phân tử X có công thức M2O là 140, trong phân tử X có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 44. Xác định công thức phân tử của M2O.

  1. K2O
  2. Na2O
  3. Li2O
  4. Rb2O

 

Câu 2: Từ một nguyên tố hoá học có thể tạo nên bao nhiêu đơn chất ?

  1. Một, hai hay nhiều đơn chất
  2. Chỉ 1 đơn chất
  3. Chỉ 2 đơn chất
  4. Không xác định được

 

Câu 3: Nguyên tố hoá học có thể tồn tại ở những dạng nào?

  1. Dạng tự do
  2. Dạng hoá hợp
  3. Dạng hỗn hợp
  4. Dạng tự do và hoá hợp

 

Câu 4: Hợp chất XY2 phổ biến trong sử dụng để làm cơ chế đánh lửa bằng bánh xe trong các dạng súng cổ. Mỗi phân tử XYcó tổng các hạt proton, neutron, electron bằng 178; trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54, số hạt mang điện của X ít hơn số hạt mang điện của Y là 12. Hãy xác định kí hiệu hóa học của X, Y.

  1. X là đồng (Cu); Y là lưu huỳnh (sulfur, S).
  2. X là lưu huỳnh (s); Y là sắt (Fe).
  3. X là sắt (iron, Fe); Y là lưu huỳnh (sulfur, S).
  4. X là sắt (iron, Fe); Y là Oxi (oxi, O).

 

  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Nguyên tử X có số proton là 29, số neutron là 36. Tính số khối của nguyên tử X.

Câu 2 (4 điểm). Cho biết số hiệu của các nguyên tố sau, biết

X có 12 proton và 12 neutron

Y có 19 proton  và số khối là 39

M có kí hiệu nguyên tử là 16, 20 neutron

N có 18 electron và 22 neutron

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

A

A

D

C

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

Số khối của nguyên tử X là: 29 + 36 = 65

2 điểm

Câu 2

(4 điểm)

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

ĐỀ 2

  1. Phần trắc nghiệm (4 điểm)

(Chọn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất.)

Câu 1: Boron là nguyên tố có nhiều tác dụng đối với cơ thể người như: làm lành vết thương, điều hòa nội tiết sinh dục, chống viêm khớp,... Do ngọn lửa cháy có màu lục đặc biệt nên boron vô định hình được dùng làm pháo hoa. Boron có hai đồng vị là 10B và 11B , nguyên tử khối trung bình là 10,81. Tính phần trăm số nguyên tử mỗi đồng vị của boron.

  1. 10B là 19% và 11B là 81%
  2. 10B là 81% và 11B là 19%
  3. 10B là 91% và 11B là 9%
  4. 10B là 9% và 11B là 91%

 

Câu 2: Có những phát biểu sau đây về đồng vị của một nguyên tố hóa học:

  1. Các đồng vị có tính chất hóa học giống nhau 
  2. Các đồng vị có tính chất vật lí khác nhau
  3. Các đồng vị có cùng số electron ở vỏ nguyên tử 
  4. Các đồng vị có cùng số proton nhưng khác nhau về số khối.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:

  1. 1
  2. 4
  3. 3
  4. 2

Câu 3: Cho các phát biểu sau, phát biểu nào đúng về đồng vị 

  1. Những phân tử có cùng cố hạt proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là đồng vị của nhau
  2. Những ion có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt electron là những đồng vị của nhau
  3. Những chất có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là những đồng vị của nhau 
  4. Những nguyên tử có cùng số hạt proton nhưng khác nhau về số hạt neutron là đồng vị của nhau

 

Câu 4: Trong tự nhiên, bromine có hai đồng vị bền là   chiếm 50,69% số nguyên tử và  chiếm 49,31% số nguyên tử. Nguyên tử khối trung bình của bromine là

  1. 80,00
  2. 79,986
  3. 80,112
  4. 80,986
  1. Phần tự luận (6 điểm)

Câu 1 (2 điểm). Nguyên tố hóa học là gì? 

Câu 2 (4 điểm). Nguyên tố copper có nguyên tử khối trung bình là 63,54  với hai đồng vị X và Y có tổng số khối là 128. Số nguyên tử đồng vị X bằng 0,37 lần số nguyên tử đồng vị Y. Số Neutron của đồng vị X nhiều hơn số neutron của Y là bao nhiêu?

GỢI Ý ĐÁP ÁN:

Trắc nghiệm: (Mỗi câu đúng tương ứng với 1 điểm)

Câu hỏi

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Đáp án

A

B

D

B

Tự luận:

Câu

Nội dung

Biểu điểm

Câu 1

(2 điểm)

Là tập hợp các nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân (cùng số proton)

2 điểm

Câu 2

(4 điểm)

1 điểm

1 điểm

1 điểm

1 điểm

=> Giáo án hóa học 10 cánh diều bài 3: Nguyên tố hóa học

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Đề kiểm tra 15 phút Hoá học 10 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay