Trắc nghiệm lịch sử 10 chân trời bài 1: Lịch sử hiện thực và nhận thức lịch sử

Bộ câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 1: Lịch sử hiện thực và nhận thức lịch sử. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo (bản word)

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm lịch sử 10 chân trời bài 1: Lịch sử hiện thực và nhận thức lịch sử

1. NHẬN BIẾT

Câu 1:  Hiện thực lịch sử là tất cả những

A. điều đã diễn ra trong quá khứ, tồn tại theo ý muốn chủ quan của con người.

B. điều đã diễn ra trong quá khứ tồn tại một cách khách quan, độc lập.

C. hiện tượng siêu nhiên đã tác động mạnh đến tiến trình phát triển của xã hội loài người.

D. nhân vật trong quá khứ đã đóng góp công lao to lớn cho sự phát triển của nhân loại.

 

Câu 2: Nhận thức lịch sử là gì?

A. Là những mô tả của con người về quá khứ đã qua.

B. Là những hiểu biết của con người về quá khứ, được tái hiện hoặc trình bày theo những cách khác nhau.

C. Là những công trình nghiên cứu lịch sử.

D. Là những lễ hội lịch sử — văn hoá được phục dựng.


Câu 3: Con người nhận thức hiện thực lịch sử bằng cách nào?

A. Tái hiện sự kiện lịch sử trong phòng thí nghiệm để nghiên cứu.

B. Tìm kiếm tư liệu bằng cách sử dụng các phương pháp phù hợp.

C. Tái hiện sự kiện lịch sử bằng phim ảnh hoặc các phương tiện phù hợp.

D. Tìm kiếm sử liệu, dùng những phương pháp và cách tiếp cận phù hợp.

 

Câu 4 : Nhận thức lịch sử phụ thuộc vào

A. nhu cầu và năng lực của người tìm hiểu lịch sử.

B. điều kiện và phương pháp để tìm hiểu lịch sử.

C. mục dích, thái độ đạo đức và thế giới quan của người tìm hiểu lịch sử.

D. Tất cả các ý kiến trên.

 

Câu 5 : Sử quan là

A. viên quan phụ trách việc chép sử thời phong kiến.

B. những nhà nghiên cứu và biên soạn lịch sử.

C. cơ quan lưu trữ các sách lịch sử thời phong kiến.

D. cơ quan biên soạn, ghi chép lịch sử thời phong kiến.

 

Câu 6: Sử gia là

A. viên quan chuyên việc chép sử thời phong kiến.

B. nhà nghiên cứu và biên soạn lịch sử, nhà sử học.

C. cơ quan lưu trữ các sách lịch sử thời phong kiến.

D. cơ quan biên soạn, ghi chép lịch sử thời phong kiến.

 

Câu 7: Quốc sử quán là cơ quan

A. lưu trữ các tư liệu lịch sử thời hiện đại.

B. nghiên cứu khoa học lịch sử thời hiện đại.

C. lưu trữ các sách lịch sử thời phong kiến.

D. biên soạn, ghi chép lịch sử thời phong kiến.

 

Câu 8: Viện sử học là cơ quan

A. lư trữ các tư liệu lịch sử thời hiện đại.

B. lưu trữ các sách lịch sử thời phong kiến.

C. nghiên cứu khoa học lịch sử thời hiện đại.

D. biên soạn, ghi chép lịch sử thời phong kiến.

 

Câu 9: Trong nghiên cứu sử học, nguyên tắc nào dưới đây là quan trọng nhất?

A. Lịch sử và logic.

B. Lịch sử và cụ thể.

C. Khách quan và toàn diện.

D. Trung thực và tiến bộ.

 

Câu 10: Một số phương pháp cơ bản trong nghiên cứu lịch sử là gì?

A. Phương pháp lịch sử, phương pháp lô-gích.

B. Phương pháp lịch đại và phương pháp đồng đại.

C. Phương pháp liên ngành và phương pháp lịch sử.

D. Gồm các phương pháp lịch sử lô-gích, lịch đại, đồng đại, liên ngành.

 

Câu 11: Căn cứ vào tính chất, sử liệu bao gồm những loại nào?

A. Sử liệu trực tiếp, sử liệu gián tiếp.

B. Sử liệu đa phương tiện, sử liệu trực tiếp.

C. Sử liệu hiện vật, sử liệu gián tiếp.

D. Sử liệu trực tiếp, sử liệu gián tiếp, sử liệu chữ viết.

 

Câu 12: Sử liệu được phân chia theo nhiều cách, gồm

A. Căn cứ vào hình thức, đặc điểm.

B. Căn cứ vào niên đại, tính chất.

C. Căn cứ vào hình thức, tính chất.

D. Căn cứ vào đặc điểm, niên đại.

 

Câu 13: Hai nhiệm vụ cơ bản của công tác chuẩn bị sử liệu:

A. Thống kê danh mục sử liệu, sưu tầm sử liệu.

B. Sưu tầm sử liệu, xử lí thông tin sử liệu.

C. Thống kê danh mục sử liệu, xử lí thông tin sử liệu.

D. Sưu tầm sử liệu đọc sử liệu.

 

Câu 14: Các nguyên tắc có ý nghĩa quan trọng đối với Sử học vì

A. những bài học kinh nghiệm do Sử học đúc kết được mới đáng tin cậy.

B. Giúp con người hiểu rõ về quá khứ, rút ra những quy luật, bài học cho cuộc sống.

C. Góp phần bảo vệ hòa bình, xây dựng xa hội văn minh.

D. Cả 3 phương án trên.

 

Câu 15: Đâu là câu trả lời chính xác nhất về phương pháp lịch sử?

A. là phương pháp nghiên cứu sự vật, hiện tượng theo các giái đoạn phát triển của nó.

B. là phương pháp nghiên cứu mối liên hệ biện chứng bên trong của các sự vạt , hiện tượng.

C. là tìm hiểu mối liên hệ giữa nhận vật, sự kieenh lịch sử theo trình tự thời gian trước sau.

D. vận dụng phương pháp kĩ thuật nghiên cứu của nhiều ngành khoa học khác.

 

Câu 16 : Đâu là câu trả lời chính xác nhất về phương pháp logic?

A. là phương pháp nghiên cứu sự vật, hiện tượng theo các giái đoạn phát triển của nó.

B. là phương pháp nghiên cứu mối liên hệ biện chứng bên trong của các sự vật , hiện tượng.

C. là tìm hiểu mối liên hệ giữa nhận vật, sự kieenh lịch sử theo trình tự thời gian trước sau.

D. vận dụng phương pháp kĩ thuật nghiên cứu của nhiều ngành khoa học khác.

 

Câu 17 : Đâu là câu trả lời chính xác nhất về phương pháp lịch đại?

A. là phương pháp nghiên cứu sự vật, hiện tượng theo các giái đoạn phát triển của nó.

B. là phương pháp nghiên cứu mối liên hệ biện chứng bên trong của các sự vạt , hiện tượng.

C. là tìm hiểu mối liên hệ giữa nhận vật, sự kieenh lịch sử theo trình tự thời gian trước sau.

D. vận dụng phương pháp kĩ thuật nghiên cứu của nhiều ngành khoa học khác.

 

Câu 18: Đâu là câu trả lời chính xác nhất về phương pháp đồng đại?

A. là phương pháp nghiên cứu sự vật, hiện tượng theo các giái đoạn phát triển của nó.

B. là phương pháp nghiên cứu mối liên hệ biện chứng bên trong của các sự vạt , hiện tượng.

C. là tìm hiểu mối liên hệ giữa nhận vật, sự kieenh lịch sử theo trình tự thời gian trước sau.

D. vận dụng phương pháp kĩ thuật nghiên cứu của nhiều ngành khoa học khác.

 

Câu 19:  Làm thế nào để tái hiện được một sự kiện lịch sử?

A. Đặt câu hỏi để khai thác.

B. Tái hiện về sự kiện.

C. Chỉ ra các nguồn sử liệu cần tìm kiếm, các phương pháp cần vận dụng trong quá trình tái hiện.

D. Tất cả phương án trên.

 

Câu 20: Ý nào dưới đây không phải là đối tượng nghiên cứu của Sử học?

A. Những hiện tượng tự nhiên đã xảy ra trong quá khứ.

B. Quá khứ của một cá nhân hoặc một nhóm, một cộng đồng người.

C. Quá khứ của một quốc gia hoặc của một khu vực trên thế giới.

D. Quá khứ của toàn thể nhân loại.

 

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Con người không thể nhận thức và tái hiện hoàn toàn đầy đủ hiện thực lịch sử đúng như nó xảy ra vì:

A. Phụ thuộc vào nhu cầu năng lực của người tìm hiểu lịch sử.

B. Phụ thuộc vào điều kiện và phương pháp tìm hiểu lịch sử.

C. Phụ thuộc vào mục đích, thái độ, đạo đức và thế giới quan của người tìm hiểu, nghiên cứu lịch sử.

D. Tất cả các đáp án trên.

 

Câu 2: Phát biểu nào không đúng về phương pháp sử học?

A. Phương pháp logic giúp ta nhận thức được bản chất, quy luật hay khuynh hướng phát triển của sự vật, hiện tượng đó.

B. Phướng pháp liên ngành là sử dựng kĩ thuật nghiên cứu của nhiều ngành khoa học khác.

C. Phương pháp đồng đại là tìm hiểu mối liên hệ giữ các sự kiện diễn ra khác mốc thời gian.

D. Phướng pháp lịch sử nghiên cứu sự vật hiện tượng theo các giai đoạn phát triển cụ thể của nó.

 

Câu 3: So với hiện thực lịch sử, nhận thức lịch sử có đặc điểm gì?

A. Nhận thức lịch sử luôn phản ánh đúng hiện thực lịch sử.

B. Nhận thức lịch sử không thể tái hiện đầy đủ hiện thực lịch sử.

C. Nhận thức lịch sử thường lạc hậu hơn hiện thực lịch sử.

D. Nhận thức lịch sử độc lập, khách quan với hiện thực lịch sử.

 

Câu 4: Phát biểu nào không đúng về nguyên tắc cơ bản của Sử học?

A. Khách quan là nguyên tắc quan trọng nhất của Sử học.

B. Khách quan tái hiện hiện thực lịch sử dựa trên những thông tin đáng tin cây 

C. Nhân văn, tiến bộ Giúp con người hiểu rõ về quá khứ, rút ra những bài học hữu ích trong cuộc sống.

D. Nhân văn, tiến bộ không góp phần bảo vệ hòa bình, xây dựng xã hội văn minh, tiến bộ. 

 

Câu 5: Phát biểu nào đúng về chức năng của Sử học?

A. Khôi phục các sự kiện lịch sử diễn ra trong quá khứ.

B. Cung cấp tri thức khoa học, giúp con người tìm hiểu, khám phá hiện thực lịch sử một cách khách quan, khoa học, chân thực.

C. Sử học góp phần dự báo về tương lai của đất nước, nhân loại.

D. Tất cả phát biểu trên.

 

Câu 6: Tại sao giữa hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử luôn có khoảng cách?

A. Con người không thể nhận thức và tái hiện hoàn toàn đầy đủ hiện thực lịch sử.

B. Mất quá nhiều thời gian để thực hiện.

C. Tốn nhiều vật chất tiền bạc, công sức.

D. Không ai muốn lại quá khứ đầy đau thương.

 

Câu 7: Phát biểu nào không đúng về Tư liệu gốc ?

A.Tư liệu gốc là tư liệu cung cấp những thông tin đầu tiên và trực tiếp về sự kiện lịch sử.

B. Xét về hình thức và nội dung phản ánh, tư liệu lịch sử gốc được chia làm 4 loại chính, là: tư liệu vật chất, tư liệu truyền miệng, tư liệu hình ảnh và tư liệu ghi âm, ghi hình.

C. Là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất khi tìm hiểu lịch sử.

D. Có giá trị lịch sử xác thực nhất vì đây là loại tư liệu liên quan trực tiếp đến sự kiện, phản ảnh sự kiện ấy một cách tin cậy.

 

Câu 8: Hai phương pháp lịch sử và logic giống nhau điểm nào?

A. Tính trừ tượng, tính quy luật, hướng vận động và phát triển.

B. Mối quan hệ tác động qua lại của sự vật đối với các nhận tố khác.

C. Chung mục tiêu là tái hiện, khắc hoặc bức tranh chân thực của quá khứ.

D. Quá trình phát triển từ thấp đến cao.

 

Câu 9: Phát biểu nào đúng về phương pháp đồng đại?

A. là tìm hiểu mối liên hệ giữa các sự kiện nhân vật, quá trình lịch sử diễn ra trong cùng một thời gian.

B. là phương pháp nghiên cứu mối liên hệ biện chứng bên trong của các sự vật, hiện tượng.

C. là tìm hiểu mối liên hệ giữa các nhân vật.

D. Vận dụng pháp kĩ thuật nghiên cứu của nhiều ngành khoa học khác.

 

Câu 10: Phát biểu nào đúng về phương pháp lịch đại?

A. Là phương pháp nghiên cứu sự vật, hiện tượng theo các giai đoạn phát triển của nó.

B. Là phương pháp nghiên cứu mối liên liên hệ biện chứng bên trong của các sự vật, hiện tượng.

C. Là tìm hiểu mối liên hệ giữa các nhân vật, sự kiện lịch sử theo trình tự thời gian trước sau.

D. Vận dụng phương pháp kí thuật nghiên cứu của nhiều ngành khoa học khác.

 

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Bác (19/12/1946) – Bản chụp lưu tại bảo tàng Hồ Chí Minh thuộc loại sử liệu nào?

A. Sử liệu trực tiếp và sử liệu chữ viết.

B. Sử liệu gián tiếp và sử liệu chữ viết.

C. Sử liệu trực tiếp và sử liệu hiện vật.

D. Sử liệu gián tiếp và sử liệu truyền miệng.

 

Câu 2: Các viên quan chép sử trong câu chuyện Thôi Trữ giết vua sẵn sàng đón nhận cái chết để bảo vệ nguyên tắc nào khi phản ánh lịch sử?

A. Khách quan.

B. Trung thực.

C. Khách quan, trung thực.

D. Nhân văn, tiến bộ.

 

Câu 3:  Để tìm ra điểm tương đồng hoặc khác biệt của giáo dục thời phong kiến với giáo dục hiện đại ở Việt Nam, chúng ta phải sử dụng phương pháp nghiên cứu sử học nào?

A. Phân kì.

B. Thống kê.

C. So sánh đồng đại.

D. So sánh lịch đại.

 

 

Câu 4: Để tìm ra điểm chung của các cuộc cách mạng tư sản Anh, Pháp, Mỹ, chúng ta sẽ dùng phương pháp

A. phân kì.

B. thống kê.

C. so sánh đồng đại.

D. so sánh lịch đại.

 

Câu 5:  Khi em soi gương, đâu là nhận thức lịch sử?

A. Hình ảnh của em ở trong gương

B. Cái gương.

C. Sự vật xung quanh.

D. Máy ảnh.

 

4. VẬN DỤNG CAO (4 câu)

Câu 1: Cho đoạn tư liệu

Thôi Trữ và hai anh em của ông trong đoạn trích trên đã đảm bảo nguyên tắc gì trong Sử học?

A. Khách quan, trung thực.

B. Nhân văn tiến bộ.

C. Khách quan trung thực và nhân văn tiến bộ.

D. Chủ quan trung thực.

 

Câu 2: G.M. Cla-đen-ni-ớt — nhà sử học người Đức thế kỉ XVIII cho rằng: "Đỏi hỏi người việt sử phải tự đặt mình vào vị thẾ của người không tôn giáo, không tổ quốc, không gia đình, ... thì đó là một sai lầm lớn, vì họ đang đòi hỏi những điêu không thể”. Quan điểm này nên được hiểu thế nào cho đúng?

A. Cần đảm bảo tinh khách quan, trung thực tuyệt đối trong nghiên cứu lịch sử.

B. Tính khách quan, trung thực trong nghiên cứu lịch sử có ý nghĩa tương đối.

C. Đòi hỏi khách quan, trung thực trong nghiên cứu lịch sử là điều không thể.

D. Nhà sử học đều phải có gia đình, tổ quốc, tôn giáo của mình.

 

Câu 3: Cầu Long Biên bắc qua sông Hồng ở Hà Nội được xây dựng trong thời gian từ năm 1898 đến năm 1902. Trong suốt hơn một thế kỉ qua, cây cầu này đã "chứng kiến" nhiếu sự kiện, quá trình lịch sử quan trọng của Thủ đô và đất nước. Cây cầu này chính là

A. Hiện vật lịch sử

B. Hiện thực lịch sử

C. Nhận thức lịch sử

D. Tư liệu lịch sử

 

Câu 4: Cầu Long Biên là một hiện vật lịch sử vì sao?

A. là cây cầu lớn nhất miền Bắc.

B. Được xây dựng năm 1898.

C. Tông tại hơn một thế kỉ.

D. Chứng kiến nhiều sự kiện quan trọng.

 

Câu 5: Cầu Hiền Lương bắc qua sông bên Hải là tư liệu gì?

A. Tư liệu thành văn.

B. Tư liệu truyền miệng.

C. Tư liệu hiện vật.

D. Tư liệu kĩ thuật đa phương tiện.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay