Trắc nghiệm lịch sử 10 chân trời Bài 8: Văn minh ấn độ cổ - trung đại

Bộ câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 8: Văn minh ấn độ cổ - trung đại. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG II: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI KÌ CỔ - TRUNG ĐẠI

BÀI 8: Văn minh ẤN ĐỘ CỔ - TRUNG ĐẠI

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (21 câu)

Câu 1: Nền văn minh Ấn Độ cổ đại khởi nguồn trên lưu vực

A. Sông Ấn.

B. Sông Hằng.

C. Sông Ma-hi (Mahi).

D. Sông Gom-ty (Gomti).

Câu 2: Cư dân bản địa của Ấn Độ cổ đại đã xây dựng nền văn minh đầu tiên với dấu tích được khai quật ở Mô-hen-giô Đa-rô và Ha-ráp-pa khi nào?

A. Khoảng từ TNK IV đến TNK II TCN

B. Khoảng từ TNK III đến TNK I TCN

C. Khoảng từ TNK II đến TNK I TCN

D. Khoảng từ TNK III đến TNK II TCN

Câu 3: Chữ Phạn được hoàn thiện và phổ biến dưới thời Gúp-ta (Gupta) đã ảnh hưởng sâu sắc thế nào đối với sự lan toả của nền văn minh Ấn Độ?

A. Tạo điều kiện truyền bá các tôn giáo của Ấn Độ.

B. Tạo điều kiện chuyển tải văn hoá trong nhân dân.

C. Tạo điều kiện truyền bá văn học, văn hoá Ấn Độ.

D. Thúc đẩy văn hoá Ấn Độ phát triển mạnh mẽ.

Câu 4: Loại hình kiến trúc tiêu biểu cho kiến trúc Hin-đu (Hindu) giáo ở Ấn Độ là

A. Chùa hang.

B. Stu-pa (stupa).

C. Đền kiểu tháp núi.

D. Mái vòm, chóp nhọn.

Câu 5: Tư tưởng tôn giáo nào là cơ sở cho sự phân biệt đẳng cấp trong xã hội Ấn Độ cổ đại?

A. Phật giáo.

B. Bà La Môn giáo.

C. Thiên Chúa giáo.

D. Ấn Độ giáo.

Câu 6: Khoảng thế kỉ VI TCN, tôn giáo nào ra đời ở Ấn Độ có ảnh hưởng đến Đông Nam Á?

A. Phật giáo.

B. Ấn Độ giáo.

C. Đạo Hồi.

D. Bà La Môn giáo.

Câu 7: Văn hoá truyền thống Ấn Độ ảnh hưởng rõ nét nhất ở khu vực nào?

A. Đông Bắc Á.

B. Trung Đông.

C. Đông Nam Á.

D. Tây Á.

Câu 8: Những lĩnh vực nào dưới đây của văn hoá truyền thống Ấn Độ được truyền bá ra bên ngoài?

A. Tôn giáo, văn học, kiến trúc, nghệ thuật, chữ viết.

B. Phật giáo, văn học, kiến trúc, điêu khắc, chữ viết.

C. Hồi giáo, văn học, kiến trúc, ca múa, chữ viết.

D. Hin-đu giáo, văn học, kiến trúc, nghệ thuật, chữ viết.

Câu 9: Chữ viết ngày nay của Ấn Độ có nguồn gốc từ chữ viết nào?

A. Bra-mi (Brami).

B. Xan-xcrit (Sanskrit).

C. Pa-li (Pali).

D. Hin-đi (Hindi).

Câu 10: Đặc điểm nổi bật của văn hoá Ấn Độ cổ - trung đại là có tính

A. Hiện thực, uyển chuyển, sinh động.

B. Hiện thực, mang đậm màu sắc tôn giáo.

C. Dân tộc, thể hiện rõ quan điểm sống.

D. Quốc tế, phong cách nghệ thuật độc đáo.

Câu 11: Dòng sông“Mẹ” linh thiêng trong tâm thức người Ấn, nơi văn minh Ấn Độ phát triển là

A. Sông Ấn.

B. Sông Hằng.

C. Sông Ya-mu-na (Yamuna).

D. Sông Ba-gma-ty (Bagmati).

Câu 12: Chữ viết chính thức hiện nay của Ấn Độ là

A. chữ Hin-đi.

B. chữ Nôm.

C. chữ Bra-mi.

D. chữ La-tinh.

Câu 13: Loại văn tự nào sau đây là chữ viết của người Ấn Độ trong thời kì cổ - trung đại?

A. Chữ Hán.

B. Chữ Nôm.

C. Chữ La-tinh.

D. Chữ Phạn.

Câu 14: Chế độ phong kiến Ấn Độ phát triển thịnh đạt dưới thời vương triều nào?

A. Vương triều A-ri-a.

B. Vương triều Ha-ráp-pa.

C. Vương triều Hồi giáo Đê-li.

D. Vương triều Hồi giáo Mô-gôn.

Câu 15: Dân cư chủ yếu ở phía Nam Ấn Độ thời kì cổ đại là

A. người Ha-ráp-pa.

B. người A-ri-a.

C. người Hung Nô.

D. người Đra-vi-đi-an.

Câu 16: Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại gắn liền với những dòng sông nào?

A. Sông Ấn và sông Hằng.

B. Sông Nin và sông Ấn.

C. Hoàng Hà và Trường Giang.

D. Sông Ti-grơ và sông Ơ-phơ-rát.

Câu 17: Giá trị ưu việt và tính nhân văn của văn minh Ấn Độ thể hiện qua việc lan toả giá trị văn minh bằng con đường

A. Chính trị.

B. Quân sự.

C. Chiến tranh.

D. Hoà bình.

Câu 18: Ấn Độ là cái nôi của những tôn giáo lớn nào dưới đây?

A. Phật giáo, Đạo giáo.

B. Phật giáo, Hin-đu giáo.

C. Thiên Chúa giáo, Hồi giáo.

D. Phật giáo, Hồi giáo.

Câu 19: Người A-ri-a gốc từ I-ran xâm nhập, chinh phục và làm chủ vùng Bắc Ấn khi nào?

A. Khoảng giữa TNK III TCN.

B. Khoảng giữa TNK II TCN.

C. Khoảng giữa TNK I TCN.

D. Khoảng giữa TNK IV TCN.

Câu 20: Ấn Độ là một bán đảo rộng lớn nằm ở:

A. Nam Á.

B. Đông Á.

C. Bắc Á.

D. Tây Á.

Câu 21: Đạo Hin-đu - một tôn giáo lớn ở Ấn Độ được hình thành trên cơ sở

A. Giáo lí của đạo Phật.

B. Tín ngưỡng cổ xưa của người Ấn.

C. Giáo lí của đạo Hồi.

D. Giáo lí của Thiên Chúa giáo.

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Nội dung nào sau đây không phải là cơ sở hình thành nền văn minh Ấn Độ cổ - trung đại?

A. Thể chế nhà nước dân chủ chủ nô.

B. Nền kinh tế nông nghiệp trồng lúa.

C. Nhiều đồng bằng phù sa màu mỡ ven sông.

D. Dân cư đa dạng về chủng tộc và tộc người.

Câu 2: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng về Hin-đu giáo?

A. Chỉ thờ thần Si-va và thần Vis-nu.

B. Chỉ thờ ba thần Bra-ma, Si-va và Vis-nu.

C. Chủ yếu thờ ba thần Bra-ma, Vis-nu và Si-va.

D. Chỉ thờ bốn thần Bra-ma, Si-va, Vis-nu và Inđra.

Câu 3: Ý kiến nào sau đây là đúng?

A. Hin-đu giáo được hình thành trên cơ sở của tôn giáo Cô Đốc giáo.

B. Hin-đu giáo được hình thành trên cơ sở của tôn giáo Hồi giáo.

C. Hin-đu giáo được hình thành trên cơ sở của tôn giáo Phật giáo.

D. Hin-đu giáo được hình thành trên cơ sở của tôn giáo Bà La Môn giáo.

Câu 4: Một trong những tác phẩm văn học tiêu biểu của cư dân Ấn Độ cổ đại là

A. sử thi Đăm-săn.

B. sử thi Ra-ma-ya-na

C. sử thi I-li-át.

D. sử thi Ô-đi-xê.

Câu 5: Nội dung nào sau đây đúng?

A. Những thành tựu văn minh Ấn Độ cổ - trung đại góp phần làm phong phú kho tàng văn minh nhân loại

B. Những thành tựu văn minh Ấn Độ cổ - trung đại khởi đầu thời kì văn minh nông nghiệp trên toàn thế giới

C. Những thành tựu văn minh Ấn Độ cổ - trung đại là cơ sở hình thành hai nền văn minh Ai Cập và Trung Hoa

D. Những thành tựu văn minh Ấn Độ cổ - trung đại thúc đẩy nhân loại tiến lên thời kì văn minh công nghiệp

Câu 6: Ý kiến nào dưới đây là đúng?

A. Những thành thị đầu tiên của người Đra-vi-đa tại lưu vực sông Ấn được xây dựng vào khoảng năm 3000 TCN.

B. Những thành thị đầu tiên của người Đra-vi-đa tại lưu vực sông Ấn được xây dựng vào khoảng năm 2500 TCN.

C. Những thành thị đầu tiên của người Đra-vi-đa tại lưu vực sông Ấn được xây dựng vào khoảng năm 2000 TCN.

D. Những thành thị đầu tiên của người Đra-vi-đa tại lưu vực sông Ấn được xây dựng vào khoảng năm 1500 TCN.

Câu 7: Nhận định nào sau đây là đúng về chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ cổ đại?

A. Đẳng cấp Vai-si-a bao gồm những lực lượng xã hội như tăng lữ - quý tộc.

B. Đẳng cấp Vai-si-a bao gồm những lực lượng xã hội như vương công – vũ sĩ

C. Đẳng cấp Vai-si-a bao gồm những lực lượng xã hội như nông dân, thợ thủ công, thương nhân.

D. Đẳng cấp Vai-si-a bao gồm những lực lượng xã hội như nô lệ

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Phật giáo phát triển rực rỡ và trở thành quốc giáo ở Ấn Độ dưới triều vua

A. A-sô-ca.

B. A-co-ba (Akabar).

C. Sha Gia-han (Shah Jahan).

D. Ba-bơ (Babur).

Câu 2: Công trình nào dưới đây tiêu biểu cho kiến trúc Phật giáo của Ấn Độ?

A. Stu-pa San-chi (Sanchi).

B. Đền Kha-giu-ra-hô (Khajuraho).

C. Lăng Ta-giơ Ma-han.

D. Tháp Ku-túp Mi-na (Qutb Minar).

Câu 3: Phát minh chữ số tự nhiên và số 0 là thành tựu của quốc gia nào sau đây?

A. Ai Cập.

B. Ấn Độ.

C. Trung Quốc.

D. Lưỡng Hà.

Câu 4: Cái gì không có ở ..................................... thì không thể có ở Ấn Độ.

A. Ra-ma-y-a-na (Ramayana).

B. Ma-ha-ba-hra-ta (Mahabahrata).

C. Raam-cha-rit-maa-nas (Raamcharitmaanas).

D. Sha-kun-ta-la (Shakuntala).

Câu 5: Hai bộ sử thi nổi tiếng nhất của Ấn Độ thời kì cổ đại là

A. Sa-ki-a Mu-ni và Vê-đa.

B. Tai-giơ Ma-han và La Ki-la.

C. Ra-ma-y-a-na và Kha-giu-ra-hô.

D. Ma-ha-bha-ra-ta và Ra-ma-y-a-na.

Câu 6: Tôn giáo cổ xưa nhất của người Ấn Độ là

A. Bà La Môn giáo.

B. Hin-đu giáo.

C. Phật giáo.

D. Hồi giáo.

Câu 7: Người sáng lập đạo Phật là

A. Bra-ma.

B. A-sô-ca.

C. Bim-bi-sa-ra.

D. Xít-đác-ta Gô-ta-ma.

4. VẬN DỤNG CAO (5 câu)

Câu 1: Giữa thiên niên kỉ II TCN, tộc người nào đã xâm nhập vào miền Bắc Ấn Độ?

A. Người Đra-vi-đa.

B. Người A-ri-a.

C. Người Ba-bi-lon.

D. Người Xu-me.

Câu 2: Chế độ đẳng cấp Vác-na được thiết lập dựa trên sự phân biệt về

A. tôn giáo.

B. giới tính.

C. địa bàn cư trú.

D. chủng tộc và màu da.

Câu 3: Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, đẳng cấp nào cao quý nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?

A. Bra-man.

B. Ksa-tri-a.

C. Vai-si-a.

D. Su-đra.

Câu 4: Theo chế độ đẳng cấp Vác-na, đẳng cấp nào thấp kém nhất trong xã hội Ấn Độ cổ đại?

A. Bra-man.

B. Ksa-tri-a.

C. Vai-si-a.

D. Su-đra.

Câu 5: Theo chế độ đẳng cấp Vác-na ở Ấn Độ cổ đại, đẳng cấp Ksa-tri-a bao gồm những lực lượng xã hội nào?

A. Tăng lữ - quý tộc.

B. Vương công – vũ sĩ.

C. Nông dân, thợ thủ công, thương nhân.

D. Nô lệ.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay