Trắc nghiệm lịch sử 10 chân trời sáng tạo Bài 12: các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại

Bộ câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 12: các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo (bản word)

CHƯƠNG III: CÁC CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP TRONG LỊCH SỬ THẾ GIỚI

BÀI 12: CÁC CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP THỜI KÌ HIỆN ĐẠI

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (11 câu)

Câu 1: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba diễn ra vào thời gian nào?

A. Nửa cuối thế kỉ XIX.

B. Nửa đầu thế kỉ XX

C. Nửa sau thế kỉ XX.

D. Đầu thế kỉ XXI.

Câu 2: Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp là đặc điểm của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ mấy?

A. Lần thứ nhất.

B. Lần thứ hai.

C. Lần thứ ba.

D. Lần thứ tư.

Câu 3: Những yếu tố cốt lõi của kĩ thuật số trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư là gì?

A. Internet kết nối vạn vật (IoT), công nghệ sinh học, công nghệ liên ngành, đa ngành.

B. Trí tuệ nhân tạo (AI), Internet kết nối vạn vật (IoT), Dữ liệu lớn (Big Data).

C. Tí tuệ nhân tạo (AI), Internet kết nối vạn vật (IoT), công nghệ sinh học.

D. Kĩ thuật số, công nghệ sinh học, công nghệ liên ngành, đa ngành.

Câu 4: Thành tựu nổi bật của các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại là các ngành nào?

A. Công nghệ thông tin, công nghệ sinh học, công nghệ vật liệu mới.

B. Toán học, vật lí học, hoá học, sinh học.

C. Điện tử, viễn thông, giao thông vận tải.

D. Công nghệ vũ trụ, năng lượng nguyên tử, năng lượng hạt nhân.

Câu 5: Máy tính cá nhân đầu tiên do ai phát minh?

A. Stip Gióp.

B. Bin Gết.

C. Pôn A-len và Bin Gết.

D. Prét-pơ Éc-cơ.

Câu 6: Máy tinh Mác-xin-tốt là của hãng nào?

A. Mai-cờ-rô-sốp.

B. Áp-pô.

C. Lê-nô-vô.

D. Sam-sung.

Câu 7: Ai là người đã phát minh ra mạng lưới toàn cầu?

A. Stip Gióp.

B. Tim Bécnơ.

C. Giôn Su-li-van.

D. Bin Gết.

Câu 8: Người đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng là ai?

A. U. Ga-ga-rin.

B. Neo Am-strong.

C. Phạm Tuân.

D. Bu A-đin.

Câu 9: Quốc gia khởi đầu Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai và thứ ba là nước nào?

A. Anh.

B. Nhật.

C. Mỹ.

D. Liên Xô.

Câu 10: Trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba, phát minh kĩ thuật ra đời dựa trên điều gì?

A. Sự phát triển của khoa học cơ bản.

B. Sự phát triển của văn minh nhân loại.

C. Việc tìm ra các loại vật liệu mới.

D. Việc cải tiến công cụ sản xuất.

Câu 11: Thành tựu nào trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba tham gia tích cực vào việc giải quyết vấn đề lương thực cho con người?

A. Máy tự động và hệ thống máy tự động.

B. Cách mạng xanh và công nghệ sinh học.

C. Năng lượng mới và vật liệu mới.

D. Giao thông vận tải và thông tin liên lạc.

2. THÔNG HIỂU (10 câu)

Câu 1: Ý nào không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử dẫn đến cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

A. Những tiến bộ của khoa học, kĩ thuật vào đầu thế kỉ XX.

B. Cuộc đua vũ trang giữa các cường quốc.

C. Sự vơi cạn các nguồn tài nguyên hoá thạch.

D. Xu thế toàn cầu hoá.

Câu 2: Những thành tựu cơ bản của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba là gì?

A. Máy tính, rô-bốt, internet, vệ tinh nhân tạo.

B. Máy bay, máy tính, internet, vệ tinh nhân tạo.

C. Máy tính, rô-bốt, internet, trí tuệ nhân tạo.

D. Tên lửa, rô-bốt, intemet, vệ tinh nhân tạo.

Câu 3: Cách mạng công nghiệp lần thứ tư bắt đầu khi nào?

A. Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1945).

B. Từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới (1973).

C. Từ khi Chiến tranh lạnh kết thúc (1991).

D. Từ đầu thế kỉ XXI.

Câu 4: Đặc điểm lớn nhất của cuộc Cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

B. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

C. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học - công nghệ.

D. Mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất.

Câu 5: Hậu quả tiêu cực mà Cách mạng khoa học - kĩ thuật mang lại cho nhân loại bao gồm những gì?

A. Làm thay đổi cơ bản các nhân tố sản xuất.

B. Đưa nhân loại bước sang một nền văn minh mới.

C. Sản xuất vũ khí huỷ diệt, ô nhiễm môi trường, bệnh tật, tai nạn giao thông.

D. Kinh tế thế giới có tính quốc tế hoá cao, thị trường thế giới đang hình thành.

Câu 6: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba sử dụng điện tử và công nghệ thông tin để tự động hoá sản xuất nên còn được gọi là gì?

A. Cách mạng điện tử.

B. Cách mạng cơ khí hoá.

C. Cách mạng số.

D. Cách mạng tự động hoá.

Câu 7: Đâu là các cuộc cách mạng tạo điều kiện cho các nước châu Âu và Mỹ vươn lên thành cường quốc công nghiệp?

A. Hai cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại.

B. Cách mạng tư sản Anh và Cách mạng công nghiệp Anh.

C. Cách mạng công nghiệp Anh và Cách mạng tư sản Pháp.

D. Hai cuộc cách mạng công nghiệp thời cận đại.

Câu 8: Nội dung nào dưới đây không phải là đặc điểm cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

A. Sự hoà trộn công nghệ, xoá bỏ ranh giới giữa các lĩnh vực vật lí, kĩ thuật số và sinh học.

B. Hình thành thị trường thế giới mới với xu thế toàn cầu hoá.

C. Điện toán hoá ngành sản xuất, không cần con người tham gia.

D. Đột phá đồng thời ở nhiều lĩnh vực, chuyển hoá toàn bộ thế giới thực thành thế giới số.

Câu 9: Thành tựu tiêu biểu mà nhân loại đạt được trong Cách mạng công nghiệp lần thứ ba chủ yếu thuộc các lĩnh vực nào?

A. Công cụ sản xuất mới, năng lượng.

B. Giao thông vận tải - thông tin liên lạc.

C. Chinh phục vũ trụ, công nghệ thông tin.

D. Khoa học cơ bản và khoa học ứng dụng.

Câu 10: Đâu là những tác động tích cực của toàn cầu hoá?

A. Tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc và độc lập tự chủ của các quốc gia.

B. Nâng cao tính cạnh tranh và hiệu quả của nền kinh tế.

C. Làm trầm trọng thêm bất công xã hội và phân hoá giàu nghèo.

D. Làm cho mọi mặt của cuộc sống con người kém an toàn.

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Ý nào sau đây là bối cảnh lịch sử tác động đến cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba?

A. Chủ nghĩa tư bản chuyên từ tự do cạnh tranh sang chủ nghĩa độc quyền.

B. Toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ, đem lại những cơ hội và thách thức cho các nước.

C. Chiến tranh thế giới thứ hai đặt ra nhu cầu phát minh các loại vũ khí mới.

D. Giai cấp tư sản lên cầm quyền sau các cuộc cách mạng tư sản.

Câu 2: Thành tựu quan trọng nào sau đây trong các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đã góp phần giải quyết vấn đề lương thực cho con người?

A. Trí tuệ nhân tạo.

B. Máy hơi nước.

C. Cuộc “Cách mạng Xanh”.

D. Công nghệ thông tin.

Câu 3: Cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đã đạt thành tựu nào sau đây vào năm 1946?

A. Máy tính điện tử được phát minh.

B. Internet được phát minh.

C. Con người đặt chân lên Mặt Trăng.

D. Rô-bốt được phát minh.

Câu 4: Một trong những ý nghĩa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại là gì?

A. Máy móc dần dần thay thế sức lao động của con người.

B. Khởi đầu quá trình công nghiệp hoá.

C. Đưa nhân loại sang nền văn minh thông tin.

D. Chuyên nên sản xuất thủ công sang cơ khí hoá.

Câu 5: Nội dung nào sau đây không phải là trụ cột của toàn cầu hoá?

A. Mạng lưới thông tin toàn cầu.

B. Mạng lưới và hệ thống siêu thị toàn cầu.

C. Mạng lưới và hệ thống tài chính toàn cầu.

D. Mạng lưới giáo dục toàn cầu.

Câu 6: Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và thứ tư tác động lớn đến xã hội, thể hiện ở sự xuất hiện của …

A. Giai cấp công nhân hiện đại.

B. Toàn cầu hoá.

C. Công nghệ thông tin.

D. Internet.

Câu 7: Trong các phát minh sau, phát minh nào không phải là thành tựu tiêu biểu của Cách mạng công nghiệp lần thứ tư?

A. Trí tuệ nhân tạo.

B. Dữ liệu lớn.

C. Internet.

D. Điện toán đám mây.

4. VẬN DỤNG CAO (5 câu)

Câu 1: Nguồn gốc sâu xa của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại là gì?

A. Do tác động của toàn cầu hoá.

B. Do tác động của khủng hoảng tài chính.

C. Do những đòi hỏi của cuộc sống của sản xuất.

D. Do yêu cầu của cuộc chạy đua vũ trang giữa các nước tư bản.

Câu 2: Thành tựu nào sau đây của cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba có ý nghĩa nâng cao sức mạnh tri óc cũng như công nghệ?

A. Phương pháp sinh sản vô tính.

B. Trí tuệ nhân tạo.

C. “Bản đồ gen người”.

D. Máy tính điện tử.

Câu 3: Một trong những điểm giống nhau về bối cảnh lịch sử tác động đến cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba và lần thứ tư là gì?

A. Khủng hoảng tài chính, suy thoái kinh tế toàn cầu đặt ra yêu cầu mới.

B. Toàn cầu hoá diễn ra mạnh mẽ, đem lại những cơ hội và thách thức cho các nước.

C. Nhu cầu đời sống vật chất, tinh thần của con người ngày càng cao.

D. Mâu thuẫn giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội ngày càng gay gắt.

Câu 4: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng tác động của các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đối với xã hội và văn hoá?

A. Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì hiện đại đòi hỏi chất lượng nguồn nhân lực ở trình độ cao hơn so với các cuộc cách mạng trước đó.

B. Thách thức với văn hoá các dân tộc trên thế giới trong thời đại công nghiệp 4.0, hiện nay là sự phát sinh tình trạng văn hoá “lai căng".

C. Thách thức với văn hóa các dân tộc trên thế giới trong thời đại công nghiệp 4.0 hiện nay là nguy cơ đánh mất văn hoá truyền thống.

D. Cuộc đấu tranh của công nhân hiện đại mang tính chất kinh tế - xã hội nhiều hơn.

Câu 5: Cuộc Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ ba diễn ra trong lĩnh vực khoa học cơ bản có ý nghĩa gì?

A. Tạo cơ sở lí thuyết cho các ngành khoa học khác và là nền móng của tri thức.

B. Tạo cơ sở khoa học giúp con người phát minh ra các vật liệu mới.

C. Khoa học và kĩ thuật kết hợp thành một thể thống nhất, tạo nên sức mạnh tổng hợp.

D. Giải quyết được những vấn đề kĩ thuật phục vụ cho cuộc sống và sản xuất.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay