Trắc nghiệm lịch sử 10 chân trời Bài 9: văn minh hy lạp – la mã cổ đại

Bộ câu hỏi trắc nghiệm lịch sử 10 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm bài 5: Khái quát lịch sử văn minh thế giới cổ - trung đại. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo (bản word)

CHƯƠNG II: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI KÌ CỔ - TRUNG ĐẠI

BÀI 9: Văn minh HY LẠP – LA MÃ CỔ ĐẠI

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (20 câu)

Câu 1: Kinh tế chủ đạo của các quốc gia cổ đại Hy Lạp - La Mã là gì?

A. Nông nghiệp và thủ công nghiệp.

B. Thủ công nghiệp và thương nghiệp.

C. Thương nghiệp và nông nghiệp.

D. Trồng trọt và chăn nuôi.

Câu 2: Kim loại nào đã thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cư dân Địa Trung Hải thời cổ đại?

A. Sắt.

B. Đồng.

C. Thiếc.

D. Đồng đỏ.

Câu 3: Lực lượng lao động chính ở các quốc gia cổ đại Hy Lạp - La Mã là

A. chủ nô.

B. nô lệ.

C. nông dân.

D. quý tộc.

Câu 4: Xã hội Hy Lạp - La Mã cổ đại có hai giai cấp cơ bản là

A. địa chủ và nông dân.

B. quý tộc và nông dân.

C. chủ nô và nô lệ.

D. chủ nô và nông dân công xã.

Câu 5: Địa bàn sinh sống của cư dân ở Địa Trung Hải là

A. nông thôn.

B. miền núi.

C. thành thị.

D. trung du.

Câu 6: Mô hình của một thị quốc Hy Lạp cổ đại

A. gồm một pháo đài và xung quanh là dân cư sinh sống.

B. gồm một thành thị với vùng đất đai trồng trọt xung quanh.

C. gồm nhiều thành thị liên kết thành một thành bang.

D. lấy một dân tộc đông nhất và hùng mạnh nhất làm nòng cốt.

Câu 7: Người Hy Lạp - La Mã cổ đại thường mua lúa mì, súc vật, lông thú từ khu vực nào?

A. Châu Phi.

B. Hắc Hải, Ai Cập.

C. Ấn Độ, Trung Quốc.

D. Bắc Phi.

Câu 8: Mâu thuẫn cơ bản của xã hội cổ đại Hy Lạp - La Mã là mâu thuẫn giữa

A. nông dân với địa chủ.

B. nông nộ với lãnh chúa.

C. nô lệ với chủ nô.

D. nông dân với quý tộc.

Câu 9: Một trong những cống hiến lớn có giá trị đến nay của cư dân La Mã là

A. bảng chữ cái gồm 26 chữ.

B. Đền Pác-tê-nông.

C. giấy, thuốc súng, la bàn.

D. Đấu trường La Mã.

Câu 10: Điều kiện tự nhiên của La Mã cổ đại thuận lợi cho việc canh tác loại cây trồng nào dưới đây?

A. Nho, ô liu.

B. Lúa nước.

C. Hồ tiêu.

D. Bạch dương.

Câu 11: Điều kiện tự nhiên của La Mã cổ đại thuận lợi cho sự phát triển của ngành kinh tế nào sau đây?

A. Nông nghiệp trồng lúa nước.

B. Khai thác lâm sản.

C. Buôn bán qua đường biển.

D. Nông nghiệp trồng các cây gia vị như: hồ tiêu, gừng…

Câu 12: Thương cảng nào nổi tiếng nhất ở Hi Lạp cổ đại?

A. Cảng Óc Eo.

B. Cảng Pa-lem-bang.

C. Cảng Đại Chiêm.

D. Cảng Pi-rê.

Câu 13: Nơi khởi phát của nần văn minh La Mã cổ đại là

A. bán đảo Đông Dương.

B. bán đảo Nam Âu.

C. bán đảo I-ta-li-a.

D. bán đảo Ban-căng.

Câu 14: Cơ quan nào ở thành bang A-ten có quyền thảo luận và biểu quyết những vấn đề hệ trọng của đất nước?

A. Hội đồng 500 người.

B. Đại hội nhân dân.

C. Tòa án 6000 thẩm phán.

D. Hội đồng 10 tướng lĩnh.

Câu 15: Điểm tiến bộ của thể chế dân chủ ở Hy Lạp cổ đại so với chế độ chuyên chế trung ương tập quyền ở phương Đông cổ đại là gì?

A. Công dân A-ten (Athens) được quyền lựa chọn người quản lí nhà nước.

B. Tất cả Công dân của A-ten có quyền bầu chọn người quản lí nhà nước.

C. Công dân của thành thị có quyền bầu ra người quản lí nhà nước.

D. Công dân nam từ 18 tuổi được quyền bầu chọn người quản lí nhà nước.

Câu 16: Hàng hoá trao đổi, mua bán quan trọng nhất ở Địa Trung Hải cổ đại là gì?

A. Rượu nho.

B. Dầu ô liu.

C. Đồ mỹ nghệ.

D. Nô lệ.

Câu 17: Chữ Quốc ngữ của Việt Nam hiện nay có nguồn gốc từ

A. chữ tượng hình Trung Hoa.

B. chữ Phạn của Ấn Độ

C. hệ chữ cái La Mã.

D. hệ chữ cái Hy Lạp.

Câu 18: Việc tìm thấy những đồng tiền cổ nhất thế giới của người Hy Lạp và La Mã cổ đại ở châu Á và châu Phi đã thể hiện ý nghĩa nào dưới đây?

A. Hoạt động thương mại và lưu thông tiền tệ phát triển.

B. Nghề đúc tiền phát triển mạnh ở châu Á và châu Phi.

C. Thị quốc hình thành và mở rộng lãnh thổ.

D. Thủ công nghiệp ở các thị quốc phát triển mạnh.

Câu 19: Người La Mã sớm có hiểu biết chính xác về Trái Đất và hệ Mặt Trời là nhờ

A. vào việc canh tác nông nghiệp.

B. họ thường giao thương bằng đường biển.

C. vào việc buôn bán giữa các thị quốc.

D. sự phát triển của khoa học - kĩ thuật.

Câu 20: Những tiến bộ trong cách tính lịch của người phương Tây So với phương Đông xuất phát từ

A. cách tính lịch dựa theo sự chuyển động của Mặt Trăng.

B. việc đúc rút kinh nghiệm từ thực tiễn sản xuất.

C. sự hiểu biết chính xác về Trái Đất và hệ Mặt Trời.

D. việc tính lịch dựa theo sự chuyển động của Mặt Trời.

2. THÔNG HIỂU (8 câu)

Câu 1: Tại sao thương nghiệp hàng hải phát triển mạnh ở Hy Lạp và La Mã cổ đại?

A. Nông nghiệp kém phát triển.

B. Quốc gia chủ yếu là thành thị.

C. Đồng bằng nhỏ hẹp, bị chia cắt.

D. Giao thông đường biển thuận lợi.

Câu 2: Tại sao nói chữ viết là cống hiến lớn lao của La Mã cổ đại?

A. Kí hiệu ít, đơn giản, dễ biểu đạt ý nghĩa sự vật, hiện tượng.

B. Được tất cả các nước trên thế giới sử dụng đến ngày nay.

C. Có hệ thống chữ cái hoàn chỉnh, cùng với hệ chữ số La Mã.

D. Đơn giản, khoa học, khả năng ghép chữ linh hoạt, dễ phổ biến.

Câu 3: Điểm giống nhau giữa tầng lớp nông dân công xã ở phương Đông cổ đại với tầng lớp nô lệ ở xã hội phương Tây cổ đại là gì?

A. Lực lượng đông đảo nhất và là lực lượng sản xuất chính của xã hội.

B. Lực lượng đông đảo nhất và không có vai trò quan trọng trong xã hội.

C. Lực lượng thiểu số và không có vai trò quan trọng trong xã hội.

D. Lực lượng đông đảo nhất và phải đóng thuế cho nhà nước.

Câu 4: Vì sao hiện nay nhân loại tiếp tục duy trì Đại hội thể thao Ô-lim-píc (Olympic)?

A. Đề cao tinh thần hoà bình, đoàn kết các dân tộc.

B. Để phát triển các môn thể thao điền kinh cơ bản.

C. Đề cao giá trị văn hoá và tinh thần của Hy Lạp.

D. Phát huy nguyên tắc bình đẳng của các dân tộc.

Câu 5: Nội dung nào dưới đây không đúng khi nói về điều kiện tự nhiên của Hi Lạp cổ đại?

A. Địa hình bị chia cắt bởi núi, biển…

B. Đất đai canh tác ít và không màu mỡ.

C. Đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh.

D. Có các đồng bằng màu mỡ, rộng lớn.

Câu 6: Điểm giống nhau giữa điều kiện tự nhiên của Hi Lạp và La Mã cổ đại là gì?

A. Có nhiều đồng bằng rộng lớn, màu mỡ.

B. Có đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh.

C. Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.

D. Địa hình bẳng phẳng, ít bị chia cắt.

Câu 7: Nội dung nào không đúng khi mô tả về các thành bang ở Hi Lạp cổ đại?

A. Mỗi thành bang đều lấy một thành thị làm trung tâm.

B. Xung quanh thành thị là vùng đất trồng trọt.

C. Thành thị có phố xá, lâu đài, bến cảng…

D. Đứng đầu mỗi thành bang là một hoàng đế.

Câu 8: Nội dung nào dưới đây là thành tựu văn hóa của cư dân Hi Lạp cổ đại?

A. Hệ chữ cái La-tinh.

B. Tượng thần Vệ nữ Mi-lô.

C. Hệ đếm lấy số 10 làm cơ sở.

D. Kim tự tháp Kê-ốp.

3. VẬN DỤNG (7 câu)

Câu 1: Ở A-ten, những ai có quyền tham gia Đại hội nhân dân?

A. Công dân nam từ 18 tuổi trở lên.

B. Công dân nữ từ 21 tuổi trở lên.

C. Mọi công dân từ 18 tuổi trở lên.

D. Mọi công dân (không phân biệt tuổi tác).

Câu 2: Đứng đầu nhà nước đế chế La Mã cổ đại là

A. Hoàng đế.

B. chấp chính quan.

C. tể tướng.

D. Pha-ra-ông.

Câu 3: Nội dung nào dưới đây là thành tựu văn hóa của cư dân La Mã cổ đại?

A. Hệ chữ cái La-tinh.

B. Kim tự tháp Kê-ốp.

C. Tượng thần Vệ nữ Mi-lô.

D. Hệ đếm lấy số 10 làm cơ sở.

Câu 4: Một trong những tác phẩm văn học tiêu biểu của cư dân Hi Lạp cổ đại là

A. sử thi Đăm-săn.

B. vở kịch Sơ-kun-tơ-la.

C. sử thi I-li-át.

D. sử thi Ra-ma-ya-na.

Câu 5: Ai là tác giả của hai bộ sử thi nổi tiếng I-li-át và Ô-đi-xê?

A. Pi-ta-go.

B. Ta-lét.

C. Hô-me.

D. Ác-si-mét.

Câu 6: Định luật khoa học nào của cư dân Hi Lạp cổ đại vẫn được giảng dạy trong chương trình giáo dục hiện nay?

A. Định lí Pi-ta-go.

B. Định luật Niu-tơn.

C. Định luật bảo toàn năng lượng.

D. Định luật bảo toàn khối lượng.

Câu 7: Nơi hình thành Nhà nước La Mã cổ đại là

A. Bán đảo I-ta-li-a

B. A-ten

C. Bim-bi-sa-ra.

D. Xít-đác-ta Gô-ta-ma.

4. VẬN DỤNG CAO (5 câu)

Câu 1: Đâu không phải tác phẩm điêu khắc của Hy Lạp, La Mã cổ đại?

A. Thần Vệ nữ Mi-lô

B. Lực sĩ ném đĩa

C. Tượng David

D. Nữ thần A-tê-na

Câu 2: Bản chất nền chính trị của các quốc gia cổ đại phương Tây có điểm gì khác so với các quốc gia cổ đại phương Đông?

A. Dân chủ chủ nô

B. Dân chủ tư sản

C. Dân chủ nhân dân

D. Dân chủ quý tộc

Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành tư liệu sau

“Người Hi Lạp, Rô-ma đem các sản phẩm như … đi bán ở mọi miền ven Địa Trung Hải. Sản phẩm mua về là … từ vùng Hắc Hải, Ai Cập, … từ các nước phương Đông”.

A. Nô lệ … lúa mì, súc vật, lông thú, … xa xỉ phẩm.

B. Rượu nho, dầu ô liu, đồ mĩ nghệ, đồ dùng kim loại, đồ gốm … lúa mì, súc vật, lông thú … tơ lụa, hương liệu, xa xỉ phẩm

C. Rượu nho … lúa mì … hương liệu.

D. Dầu ô liu … đồ dùng kim loại … xa xỉ phẩm.

Câu 4: Tổ chức nhà nước đế chế ở La Mã là

A. Quản lí xã hội thị tộc của người Roma thời kỳ này là 3 cơ quan: Đại hội nhân dân, Viện nguyên lão, Hoàng đế.

B. Viện nguyên lão là cơ quan quyền lực tối cao, quyết định hầu hết các công việc quan trọng.

C. Hoàng đế được bầu theo hình thức cha truyền con nối và có thể bị Đại hội nhân dân bãi nhiệm.

D. Thành viên của Đại hội nhân dân gồm tất cả đàn ông của 300 thị tộc, mỗi người đại diện cho một lá phiếu quyết định những vấn đề quan trọng như tuyên chiến hay nghị hòa, xét xử, tế lễ và bầu ra một Hoàng đế.

Câu 5: Những công trình kiến trúc của quốc gia cổ đại nào dưới đây được cho là đạt đến đỉnh cao của nghệ thuật nhưng vẫn rất gần gũi với cuộc sống?

A. Các đền thờ ở Hi lạp.

B. Đền đài, đấu trường ở Rôma.

C. Các kim tự tháp ở Ai Cập.

D. Các thành quách ở Trung Quốc

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 10 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay