Giáo án gộp Lịch sử 10 chân trời sáng tạo kì II

Giáo án học kì 2 sách Lịch sử 10 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Lịch sử 10 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án lịch sử 10 chân trời sáng tạo (bản word)

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Lịch sử 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III: CÁC CUỘC CÁC MẠNG CÔNG NGHIỆP TRONG LỊCH SỬ THẾ GIỚI

Bài 11: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời kì cận đại

Bài 12: Các cuộc cách mạng công nghiệp thời hiện đại

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG IV: VĂN MINH ĐÔNG NAM Á CỔ- TRUNG ĐẠI

Bài 13: Cơ sở hình thành văn minh đông nam á cổ - trung đại

Bài 14: Hành trình phát triển và thành tựu văn minh đông nam á cổ - trung đại

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG V: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)

Bài 15: Văn minh văn lang – Âu Lạc

Bài 16: Văn minh champa

............................................

............................................

............................................


BÀI MẪU

BÀI 20: KHỐI ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC VIỆT NAM

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

- Nêu được nét chính về sự hình thành, vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng nước, giữ nước ở Việt Nam. 

- Nêu được quan điểm và nội dung cơ bản về chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam.

2. Năng lực

* Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo

* Năng lực riêng: 

- Phát triển NL tìm hiểu lịch sử

+ Biết cách sưu tầm và sử dụng một số tư liệu để tìm hiểu về khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam. 

+ Nêu được nét chính về sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam.

+ Nêu được quan điểm nhất quán của Đảng và Nhà nước về chính sách dân tộc: “Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ nhau cùng phát triển”.

- Phát triển NL nhận thức và tư duy lịch sử

+ Phân tích được nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay về phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh quốc phòng,..

+ Phân tích được vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng nước - giữ nước và sự nghiệp xây dựng bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

- Phát triển NL vận dụng kiến thức, kĩ năng: Có ý thức trân trọng sự bình đẳng giữa các dân tộc, có hành động cụ thể góp phần tham gia vào việc giữ gìn khối đại đoàn kết dân tộc.

3. Phẩm chất

Có ý thức trân trọng sự bình đẳng giữa các dân tộc và hiểu biết sự cần thiết giữ gìn khối đại đoàn kết dân tộc.

- Yêu nước: Trân trọng truyền thống lao động cần củ, sáng tạo của dân tộc Việt Nam trong lịch sử. 

- Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn và bảo vệ các di sản văn hoá dân tộc.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, SBT Lịch sử 10, Giáo án.

  • Một số tư liệu, hình ảnh gắn với nội dung bài học

  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Lịch sử 10. 

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Khơi dậy hứng thú cho HS học tập, tạo không khí vui vẻ khám phá bài mới và chuyển giao nhiệm vụ học tập.

b. Nội dung: 

GV tổ chức trò chơi ô chữ

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS 

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức trò chơi ô chữ:

+ Câu 1 (7 chữ cái): Di sản văn hoá của người Tày, Nùng, Thái được Tổ chức UNESCO ghi danh là di sản văn hoá phi vật thể của nhân loại năm 2009.

+ Câu 2 (10 chữ cái): Không gian văn hoá nào ở Tây Nguyên được Tổ chức UNESCO ghi danh là di sản văn hoá thế giới năm 2005. 

+ Câu 3 (7 chữ cái): Bí danh của người thiếu niên anh hùng Nông Văn Dền (dân tộc Nùng). 

+ Câu 4 (3 chữ cái): Người anh hùng dân tộc Ba Na, là anh em kết nghĩa của Chủ tịch Cuba F. Castro. 

+ Câu 5 (8 chữ cái): Tác phẩm văn học của Nguyên Ngọc viết về nhân vật Trú (A Tranh). 

+ Câu 6 (8 chữ cái): Người anh hùng dân tộc Tày đã dũng cảm lấy thân mình làm giá súng và hi sinh trong kháng chiến chống Pháp (1953). 

+ Câu 7(6 chữ cái): Kiến trúc nhà ở độc đáo của người Ê Đê.

BÀI MẪUBÀI 20: KHỐI ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC VIỆT NAM

Bước 2 : HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS tìm hiểu nhanh những kiến thức HS đã biết và muốn biết về bài học

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3 : Báo cáo kết quả hoạt động

GV mời đại diện HS trả lời nhanh những kiến thức HS đã biết và muốn biết về bài học.

=> ô chữ chủ là ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập 

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.

- GV dẫn dắt HS vào bài học: Trong quá trình xây dựng bảo vệ và phát triển đất nước, cộng đồng các dân tộc Việt Nam đã sớm hình thành truyền thống yêu nước, đoàn kết, giúp đỡ lần nhau để vượt qua những khó khăn, thách thức của thiên nhiên (lũ lụt, hạn hán, và chồng ngoại xâm. Khối đại đoàn kết dân tộc được xây dựng trên cơ sở nào? Cả nội dung gì và giữ vai trò, tầm quan trọng như thế nào đất với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay? Bài học này sẽ giúp các em tìm hiểu. Chúng ta cùng vào Bài 20: Khối đại đoàn kết dân tộc Việt Nam.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: 

+ Biết cách sưu tầm và sử dụng một số tư liệu để tìm hiểu về khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

+ Nêu được quan điểm nhất quán của Đảng và Nhà nước về chính sách dân tộc: “Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ nhau cùng phát triển”.

+ Phân tích được vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng nước - giữ nước và sự nghiệp xây dựng bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

b. Nội dung: 

- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV chia HS thành 4 – 6 nhóm, đọc tư liệu, tổ chức cho HS hoạt động, thảo luận giải quyết các nhiệm vụ học tập bằng kĩ thuật công não viết và tìm câu trả lời về khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

c. Sản phẩm học tập: khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: GV chia HS thành 4 – 6 nhóm, đọc tư liệu, tổ chức cho HS hoạt động, thảo luận giải quyết các nhiệm vụ học tập bằng kĩ thuật công não viết và tìm câu trả lời về khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam.

1. Khối đại đoàn kết dân tộc được hình thành từ những cơ sở nào? Tinh thần đoàn kết của cộng đồng các dân tộc Việt Nam trong lịch sử được thể hiện như thế nào?

2. Em hãy kể tên một số anh hùng thuộc cộng đồng dân tộc ít người trong lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm của Việt Nam. Hãy kể tên một số bài hát ca ngợi các anh hùng của dân tộc Việt Nam mà em biết.

3. Em hãy nêu ý nghĩa của việc củng cố khối đại đoàn kết dân tộc đối với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc trong giai đoạn hiện nay.

4. Theo em, nội dung chính yếu trong bức thư của Chủ tịch Hồ Chí Minh gửi Đại hội các dân tộc thiểu số miền Nam tại Pleiku là gì? Câu nói: “Đoàn kết, đoàn kết, đại đoàn kết – Thành công, thành công, đại thành công” là của ai. Câu nói đó nhắc nhở em điều gì khi học về cộng đồng các dân tộc Việt Nam?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

- HS làm việc theo các nhóm, thảo luận, đọc thông tin và tư liệu SGK để giải quyết vấn đề GV đưa ra.

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, giải quyết vấn đề

Bước 4 : Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, nêu kết luận 

- GV mở rộng: Lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm của Việt Nam đã xuất hiện nhiều anh hùng xuất thân từ cộng đồng dân tộc người. Một số anh hùng tiêu biéu trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ như NTrang Lơng (người Mnông), Kim Đồng (tức Nông Văn Dền, người Nùng), Vừ A Dính (người Hmông), Đinh Núp (Anh hùng Núp, người Ba-na), Bế Văn Đàn (dân tộc Tày),...

BÀI MẪUBÀI 20: KHỐI ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC VIỆT NAM

1. Khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử Việt Nam

a. Sự hình thành khối đại đoàn kết dân tộc

- Xuất phát từ nhu cầu thuỷ lợi và trị thuỷ, phát triển nông nghiệp, đấu tranh chống lại các cuộc xâm lược của ngoại bang... các dân tộc trên đất nước Việt Nam đã sớm hình lối đại thành tinh thần đoàn kết và được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác. Nhà nước Việt Nam qua các thời kì cũng đã thực hiện nhiều chính sách nhằm xây dựng mối quan hệ hữu nghị, tình đoàn kết, gắn bó giữa các dân tộc. Chính quá trình này cũng  góp phần hình thành khối đại đoàn kết dân tộc ở Việt Nam trong lịch sử.

b. Vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng nước và giữ nước

- Cộng đồng các dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam đã khai phá đất đai, tiến hành sản xuất nông nghiệp và thủ công nghiệp, sáng tạo các giá trị vật chất và tinh thần,... 

- Hoạt động kinh tế, văn hoá của cộng đồng các dân tộc đã góp phần quan trọng vào công cuộc xây dựng đất nước Việt Nam.

- Cộng đồng các dân tộc Việt Nam đã chung vai sát cánh trong các cuộc đấu tranh chống lại sự xâm lược và thống trị của ngoại bang, có sự tham gia của đồng bào các dân tộc thiểu số vào cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng, Lý Bí, Phùng Hưng,.. trong thời kì Bắc thuộc.

- Sang thời kì phong kiến độc lập, các dân tộc thiểu số có những đóng góp trong các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Tống, Mông Nguyên, Minh, Thanh.

- Từ nửa sau thế kỉ XIX đến nửa đầu thế kỉ XX, đồng bào các dân tộc Khmer, Xtiêng, Mnông, Ba-na, Mường, Thái, Hmông, Dao,.. đã tổ chức và tham gia các cuộc đấu tranh lật đồ ách thống trị của thực dân Pháp, quân phiệt Nhật Bản.

- Sau Cách mạng tháng Tam 1945, đồng bào dân tộc tích cực đóng góp sức người, sức của làm nên thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống Pháp, Mỹ.

c. Vai trò của khối đại đoàn kết dân tộc trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay

- Mối quan hệ hoà hợp, tương trợ và tôn trọng lẫn nhau giữa các dân tộc sẽ tạo ra môi trường hoà bình, ổn định cho việc phát triển kinh tế, văn hoá.

- Là nguồn sức mạnh để cộng Đồng các dân tộc Việt Nam bảo vệ" độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

Hoạt động 2: Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS: 

+ Nêu được quan điểm nhất quán của Đảng và Nhà nước về chính sách dân tộc: “Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ nhau cùng phát triển”.

+ Phân tích được vai trò, tầm quan trọng của khối đại đoàn kết dân tộc trong lịch sử dựng nước - giữ nước và sự nghiệp xây dựng bảo vệ Tổ quốc hiện nay.

+ Có ý thức trân trọng sự bình đẳng giữa các dân tộc, có hành động cụ thể góp phần tham gia vào việc giữ gìn khối đại đoàn kết dân tộc.

b. Nội dung: GV tổ chức cho HS phân tích, làm rõ các vấn đề

c. Sản phẩm học tập: Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV tổ chức cho HS phân tích, làm rõ các vấn đề sau: 

1. Các nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước có mối quan hệ như thế nào?

2. Phân tích các nguyên tắc cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay. Thế nào là bình đẳng và tôn trọng giữa các dân tộc? Việc thực hiện nguyên tắc bình đẳng, tôn trọng giữa các dân tộc đưa lại những lợi ích như thế nào?

BÀI MẪUBÀI 20: KHỐI ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC VIỆT NAM

3. Nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam. Em sẽ làm gì để góp phần giữ gìn khối đại đoàn kết các dân tộc Việt Nam?

BÀI MẪUBÀI 20: KHỐI ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC VIỆT NAM

- GV tổ chức cho HS làm việc, yêu cầu mỗi nhóm trình bày: Em sẽ làm gì để góp phần giữ gìn khối đại đoàn kết các dân tộc Việt Nam? (Ý thức tôn trọng sự bình đẳng giữa các dân tộc, góp phần giữ gìn khối đại đoàn kết dân tộc bằng những hành động cụ thể như thế nào?)

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

- HS các nhóm tiếp tục thảo luận, trả lời các câu hỏi trong SGK 

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện các nhóm trình bày.

1. Việt Nam là một quốc gia đa dân tộc. Vì vậy, chính sách dân tộc có ý nghĩa hết sức quan trọng trong việc giải quyết mối quan hệ giữa các dân tộc, giữ gìn khối đại đoàn kết dân tộc, bảo đảm sự ổn định để phát triển kinh tế, xã hội và văn hoá của đất nước.

Chính sách dân tộc của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Việt Nam là một hệ thống các chủ trương, giải pháp nhằm thực hiện quyền bình đẳng về chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội giữa các dân tộc, trong đó có sự quan tâm đến các dân tộc thiểu số có trình độ phát triển kinh tế – xã hội thấp".

2.

+ Nguyên tắc cơ bản của Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước Việt Nam về chính sách dân tộc: bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau giữa các dân tộc, tạo mọi điều kiện để các dân tộc cùng phát triển.

+ Phân tích các nguyên tắc cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay: Bình đẳng giữa các dân tộc: Bình đẳng giữa các dân tộc là một trong những nguyên tắc cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng Cộng sản Việt Nam.

3. Nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam, bao gồm: Các chính sách phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội, phát triển sản xuất, đẩy nhanh công tác xoá đói giảm nghèo vùng dân tộc thiểu số và miền núi. Các chính sách về phát triển văn hoá, xã hội, giáo dục – đào tạo, y tế.

Các chính sách về xây dựng hệ thống chính trị và đội ngũ cán bộ dân tộc thiểu số, xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh vững chắc.

GV mời đại diện các nhóm nhận xét, đặt câu hỏi cho nhóm bạn (nếu chưa rõ). 

Bước 4 : Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét, đánh giá, nêu kết luận: Việc thực hiện những chính sách về kinh tế, văn hoá, xã hội đã góp phần quan trọng vào việc cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của đồng bào các dân tộc. Đồng thời, các chính sách này cũng góp phần thúc đẩy cộng đồng các dân tộc Việt Nam tăng cường đoàn kết, ngày càng phát triển về mọi mặt.

2. Chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước hiện nay

 

a. Quan điểm của Đảng và Nhà nước về chính sách dân tộc

- Quan điểm, đường lối về chính sách dân tộc, Đảng và Nhà nước xác định các nguyên tắc cơ bản là bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ lẫn nhau.

- “Thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau giữa các dân tộc, tạo mọi điều kiện để các dân tộc cùng phát triển, gắn bó mật thiết với sự phát triển chung của cộng đồng dân tộc. Việt Nam".

- Các nguyên tắc cơ bản trong chính sách dân tộc:

+ Bình đẳng

+ Đoàn kết

+ Tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển

b. Nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam

- Nội dung cơ bản trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam, bao gồm:

+ Các chính sách phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế – xã hội, phát triển sản xuất, đẩy nhanh công tác xoá đói giảm nghèo vùng dân tộc thiểu số và miền núi. 

+ Các chính sách về phát triển văn hoá, xã hội, giáo dục – đào tạo, y tế.

+ Các chính sách về xây dựng hệ thống chính trị và đội ngũ cán bộ dân tộc thiểu số, xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh vững chắc.

 

C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS củng cố lại kiến thức căn bản và kĩ năng thực hành  

b. Nội dung: Bài tập phần luyện tập SGK

c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV chia HS thành 4 nhóm:

1. Tác động của chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước đối với sự phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam là gì? 

2. Vì sao khối đại đoàn kết dân tộc có vai trò quan trọng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

- HS các nhóm thảo luận, vận dụng các kiến thức đã học để trả lời câu hỏi trong Phiếu bài tập.

- GV quan sát sự thảo luận, trao đổi của các nhóm. 

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện 4 nhóm lên bảng viết đáp án của nhóm mình:

- GV mời đại diện các nhóm nhận xét lẫn nhau, giải đáp và lí giải với những đáp án không giống nhau. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới. 

D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG

a. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS phát triển năng lực thực hành, khả năng vận dụng kiến thức, sưu tầm và tìm hiểu tài liệu của HS. 

b. Nội dung: GV yêu cầu cho HS trả lời câu hỏi phần Vận dụng SGK t

c. Sản phẩm học tập: 

d. Tổ chức thực hiện

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV nêu yêu cầu cho HS: 

1.Vì sao cần giữ gìn và phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết dân tộc? Hãy viết một đoạn văn ngắn bày tỏ suy nghĩ của bản thân em về vấn đề này.

 2. Hãy lựa chọn để thuyết trình về một chính sách văn hoá – xã hội đối với cộng đồng dân tộc ít người.

Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ

- HS vận dụng kiến thức đã học, sưu tầm, tìm hiểu thông tin, tư liệu, hình ảnh 

- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận

- GV mời đại diện HS trả lời câu hỏi.

- GV mời đại diện HS khác nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ

- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức, kết thúc tiết học.

* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

- Ôn lại kiến thức đã học:

- Trả lời câu hỏi bài tập phần Luyện tập, Vận dụng SGK

- Làm bài tập Bài 20 - Sách bài tập Lịch sử 10.

 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (250k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • ....

Có thể chọn nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 800k

=> Chỉ gửi 450k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Soạn giáo án Lịch sử 10 chân trời sáng tạo theo công văn mới nhất

GIÁO ÁN WORD LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 10 - SÁCH CHÂN TRỜI

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1: LỊCH SỬ VÀ SỬ HỌC, VAI TRÒ CỦA SỬ HỌC

Giáo án lịch sử 10 chân trời bài 1: Hiện thực lịch sử và nhận thức lịch sử
Giáo án lịch sử 10 chân trời bài 4: Sử học với một số lĩnh vực ngành nghề hiện đại

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG II: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI KÌ CỔ- TRUNG ĐẠI

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG III: CÁC CUỘC CÁC MẠNG CÔNG NGHIỆP TRONG LỊCH SỬ THẾ GIỚI

Giáo án lịch sử 10 chân trời bài 14: Hành trình phát triển và thành tựu văn minh đông nam á cổ - trung đại

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG V: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)

Giáo án lịch sử 10 chân trời bài 18: Văn minh đại việt

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG VI: CỘNG ĐÔNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

 

II. GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 10 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO

Giáo án điện tử bài 4: Sử học với một số lĩnh vực ngành nghề hiện đại

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG II: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH THẾ GIỚI THỜI KÌ CỔ- TRUNG ĐẠI

Giáo án điện tử lịch sử 10 chân trời bài 10: Văn minh tây âu thời phục hưng

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG III: CÁC CUỘC CÁC MẠNG CÔNG NGHIỆP TRONG LỊCH SỬ THẾ GIỚI

Giáo án điện tử lịch sử 10 chân trời bài 14: Hành trình phát triển và thành tựu văn minh đông nam á cổ - trung đại

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG V: MỘT SỐ NỀN VĂN MINH TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM (TRƯỚC NĂM 1858)

Giáo án điện tử lịch sử 10 chân trời bài 18: Văn minh đại việt

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG VI: CỘNG ĐÔNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM

 
Chat hỗ trợ
Chat ngay