Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 21: Việt Nam trong những năm 1939 - 1945
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 21: Việt Nam trong những năm 1939 - 1945. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án Lịch sử 9 kì 1 soạn theo công văn 5512
BÀI 21: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM 1939 – 1945(40 câu)1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (15 CÂU)
Câu 1: Thực dân Pháp ở Đông Dương thẳng tay đàn áp phong trào cách mạng Đông Dương và thỏa hiệp với phát xít Nhật, phát xít Nhật lôi kéo tập họp tay sai tuyên truyền lừa bịp để dọn đường hất cẳng- Pháp. Đó là đặc điểm tình hình Việt Nam trong thời kỳ
- 1930-1931
- 1932-1933
- 1936-1939
- 1939-1945
Câu 2: Sự kiện nào trên thế giới có tác động sâu sắc nhất tới tình hình Việt Nam giai đoạn 1939-1945?
- Chiến tranh thế giới thứ diễn ra.
- Trục phát xít được hình thành.
- Nhật và Pháp ký “Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương”.
- Pháp đầu hàng phát xít Đức.
Câu 3: Ở Đông Dương năm 1940 thực dân Pháp đứng trước 2 nguy cơ nào?
- Đầu hàng Nhật, vừa đàn áp nhân dân Đông Dương.
- Đánh bại Nhật, vừa đàn áp nhân dân Đông Dương.
- Ngọn lửa cách mạng giải phong dân tộc của nhân dân Đông Dương sớm muộn sẽ bùng nổ, phát xít Nhật đang lăm le hất cẳng Pháp.
- Cấu kết với Nhật để đàn áp nhân dân Đông Dương.
Câu 4: Nhật xâm lược Đông Dương, Pháp đầu hàng Nhật, Nhật lấn dần từng bước để
- Biến Đông Dương thành thuộc địa của Nhật.
- Để độc quyền chiếm Đông Dương.
- Biến Đông Dương thành thuộc địa và căn cứ chiến tranh của Nhật.
- Để làm bàn đạp tấn công nước khác.
Câu 5: Khởi nghĩa Bắc Sơn bùng nổ năm bao nhiêu?
- 1939.
- 1940.
- 1941.
- 1942.
Câu 6: Đội du kích Bắc Sơn là tiền thân của tổ chức nào sau đây?
- Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
- Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh.
- Cứu quốc quân.
- Mặt trận Việt Minh.
Câu 7: Khởi nghĩa Nam kỳ nổ ra năm bao nhiêu?
- 1939.
- 1940.
- 1941.
- 1942.
Câu 8: Lần đầu tiên lả cờ đỏ sao vàng xuất hiện trong cuộc khởi nghĩa nào?
- Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1940).
- Cuộc binh biến Đô Lương (1/1941).
- Cuộc khởi nghĩa Nam Kì (11/1940).
- Cả ba cuộc khởi nghĩa trên.
Câu 9: Người chỉ huy binh biến Đô Lương là ai?
- Đội Cấn.
- Đội Cung.
- Võ Nguyên Giáp.
- Cai Vy.
- Nước Tây Ban Nha.
Câu 10: Lực lượng tham gia vào cuộc binh biến Đô Lương (13/1/1941) là lực lượng nào?
- Công nhân, nông dân, thợ thủ công.
- Công nhân và nông dân.
- Công nhân, nông dan, thợ thủ công.
- Chỉ có binh lính người Việt trong quân đội Pháp, không có quần chúng tham gia.
Câu 11: Ngày 23/7/1941, Chính phủ Pháp đã kí với Nhật văn kiện gì?
- Hiệp ước tấn công Đông Dương.
- Hiệp ước mở cửa Đông Dương.
- Hiệp ước hòa bình Đông Dương.
- Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương.
Câu 12: Hiệp ước phòng thủ chung Đông Dương được ký giữa Pháp và Nhật thừa nhận
- Pháp cam kết hợp tác với Nhật về mọi mặt.
- Nhật có quyền đóng quân trên toàn cõi Đông Dương.
- Nhật có quyền sử dụng tất cả các sân bay và cửa biển ở Đông Dương vào mục đích quân sự.
- Pháp phải bảo đảm hậu phương an toàn cho quân đội Nhật.
Câu 13: Thực dân Pháp thi hành chính sách gì để nắm quyền chỉ huy nền kinh tế Đông Dương?
- Tăng thuế.
- Chính sách “kinh tế chỉ huy”
- Thu mua lương thực
- Tích trữ lương thực
Câu 14: Địa bàn hoạt động chủ yếu của đội du kích Bắc Sơn ở đâu?
- Bắc Sơn (Lạng Sơn) và Võ Nhai (Thái Nguyên)
- Bắc Sơn (Lạng Sơn) và Lũng Cú (Hà Giang)
- Bắc Sơn (Lạng Sơn) và Tuyên Quang
- Bắc Sơn (Lạng Sơn) và Cao Bằng
Câu 15: Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ đã tạo ra nguy cơ gì đối với thực dân Pháp ở Đông Dương?
- Phong trào cách mạng ở thuộc địa bùng nổ, bị Nhật hất cẳng
- Bị phát xít Đức tiêu diệt
- Phải chia sẻ quyền lợi ở Đông Dương với phát xít Nhật
- Nguồn thu lợi nhuận từ Đông Dương bị suy giảm
2. THÔNG HIỂU (20 CÂU)
Câu 1: Tình hình Việt Nam từ năm 9-1940 đến trước ngày 9-3-1945 có đặc điểm gì nổi bật?
- Thực dân Pháp tiến hành khủng bố đẫm máu phong trào cách mạng Việt Nam
- Đông Dương trở thành thị trường độc chiếm của phát xít Nhật
- Chiến tranh Pháp - Nhật ở Đông Dương
- Pháp - Nhật câu kết với nhau để thống trị, bóc lột nhân dân Việt Nam
Câu 2: Hậu quả nghiêm trọng nhất từ chính sách cướp bóc của Pháp - Nhật đối với nhân dân Việt Nam là gì?
- Khủng hoảng kinh tế trầm trọng
- Khoảng 2 triệu người dân Việt Nam chết đói
- Cách mạng bùng nổ trong cả nước
- Mâu thuẫn dân tộc phát triển gay gắt
Câu 3: Đâu không phải là ý nghĩa lịch sử của cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (9-1940) và khởi nghĩa Nam Kì (11-1940)?
- Nêu cao tinh thần anh hùng bất khuất của nhân dân ta
- Giáng đòn mạnh vào thực dân Pháp, phát xít Nhật
- Chứng tỏ đường lối chuyển hướng của Đảng Cộng sản Đông Dương là đúng đắn
- Thể hiện tinh thần đoàn kết của nhân dân Việt Nam với nhân dân thế giới
Câu 4: Lý do chủ yếu nào buộc thực dân Pháp phải đồng ý bắt tay với phát xít Nhật cùng cai trị Đông Dương?
- Quân Pháp ở Đông Dương không đủ khả năng để chống lại Nhật
- Pháp muốn giữ thế hòa hoãn tạm thời để chờ cơ hội phản công
- Nước Pháp đã bị phát xít Đức chiếm đóng, chính phủ Đờgôn phải lưu vong
- Do phe Trục đang chiếm ưu thế trên thế giới
Câu 5: Đâu không phải là lý do để phát xít Nhật đồng ý bắt tay với thực dân Pháp khi mới vào Đông Dương?
- Muốn lợi dụng Pháp để bóc lột nhân dân Đông Dương
- Muốn dùng Pháp làm bia đỡ đạn cho những mâu thuẫn ở Đông Dương
- Muốn mượn tay Pháp để đàn áp phong trào cách mạng Đông Dương
- Không muốn đụng độ với Mĩ ở khu vực Châu Á- Thái Bình Dương
Câu 6: Bài học kinh nghiệm nào là lớn nhất của khởi nghĩa Bắc Sơn và Nam Kì được Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng trong cuộc cách mạng tháng Tám (1945)?
- Phải xây dựng được một lực lượng vũ trang hùng hậu
- Khởi nghĩa phải nổ ra đồng loạt
- Khởi nghĩa phải có sự chuẩn bị chu đáo, nổ ra đúng thời cơ
- Phải tranh thủ những điều kiện khách quan thuận lợi
Câu 7: Nguyên nhân do đâu mà cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn (27/9/1940) chưa đi đến thành công?
- Pháp cấu kết với Nhật đàn áp phong trào cách mạng
- Cuộc khởi nghĩa không nhận được sự ủng hộ của nhân dân
- Thông tin khởi nghãi bị lộ, Pháp có điều kiện chuẩn bị lực lượng để đối phó
- Nhân dân nổi dậy đấu tranh khi chưa có sự đồng ý của đảng bộ địa phương
Câu 8: Cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn đã để lại di sản gì cho lực lượng vũ trang Việt Nam sau này?
- Đội tự vệ Cao Bằng
- Trung đội cứu quốc quân
- Đội du kích Bắc Sơn
- Đội Việt Nam giải phóng quân
Câu 9: Bài học kinh nghiệm nào là lớn nhất của khởi nghĩa Bắc Sơn và Nam Kì được Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng trong cuộc cách mạng tháng Tám (1945)?
- Phải xây dựng được một lực lượng vũ trang hùng hậu
- Khởi nghĩa phải nổ ra đồng loạt
- Khởi nghĩa phải có sự chuẩn bị chu đáo, nổ ra đúng thời cơ
- Phải tranh thủ những điều kiện khách quan thuận lợi
Câu 10: Nguyên nhân chính dẫn tới sự thất bại của khởi nghĩa Nam Kì là
- Chưa có sự chuẩn bị đầy đủ lực lượng chính trị và vũ trang.
- Kế hoạch khởi nghĩa bị lộ.
- Thực dân Pháp quá mạnh.
- Trung ương Đảng ra lệnh dừng cuộc khởi nghĩa.
Câu 11: Nguyên nhân cơ bản dẫn tới bùng nổ những cuộc nổi dậy đầu tiên chống Pháp, Nhật của nhân dân ta là do
- Mâu thuẫn dân tộc gay gắt.
- Nhân dân ta có tinh thần đấu tranh cách mạng.
- Mâu thuẫn giai cấp căng thẳng.
- Hai tầng áp bức bóc lột của Pháp - Nhật.
Câu 12: Pháp phải kí hiệp ước thừa nhận phát xít Nhật có quyền sử dụng sân bay và cửa biển ở Đông Dương vào mục đích gì?
- Phát xít Nhật phát động chiến tranh ở khu vực Thái Bình Dương.
- nhân dân Đông Dương đấu tranh mạnh mẽ.
- Thực dân Pháp muốn cùng phát xít Nhật bóc lột được nhiều hơn.
- Phát xít Nhật lấn át Pháp ở Việt Nam.
Câu 13: Nội dung nào không phải chính sách cai trị của thực dân Pháp ở Việt Nam trong thời kì Nhật vào Đông Dương?
- Thực hiện chính sách kinh tế chỉ huy.
- Thu mua lương thực với giá rẻ mạt.
- Tăng các loại thuế.
- Tăng cường đầu cơ tích trữ.
Câu 14: Trước sự phát triển mạnh mẽ của khởi nghĩa Bắc Sơn, Nhật đã có hành động gì?
- Thỏa hiệp với Pháp để Pháp quay trở lại đàn áp cuộc khởi nghĩa.
- Không quan tâm đến cuộc khởi nghĩa, vì đây là việc của Pháp.
- Nhanh chóng mua chuộc lãnh tụ của khởi nghĩa Bắc Sơn.
- Trực tiếp đàn áp cuộc khởi nghĩa.
Câu 15: Sự áp bức, bóc lột dã man của Nhật - Pháp đã dẫn đến hậu quả to lớn là mâu thuẫn giữa toàn thể
- Các dân tộc Đông Dương với Nhật - Pháp sâu sắc.
- Nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp - Nhật sâu sắc.
- Các dân tộc Đông Dương với Nhật sâu sắc.
- Nhân dân Việt Nam với phát xít Nhật sâu sắc.
Câu 16: Nội dung nào không phải là hậu quả của chính sách bóc lột và thống trị của Pháp - Nhật?
- Nhân dân ta được khuyến khích phát triển kinh tế.
- Nền kinh tế Việt Nam lâm vào tình trạng kiệt quệ.
- Mọi tầng lớp nhân dân đều tham gia cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
- Đời sống của các tầng lớp nhân dân vô cùng điêu đứng, khổ cực.
Câu 17: Thủ đoạn tàn độc nhất của Nhật là gì?
- Thu mua lương thực
- Tích trữ lương thực
- Thu mua lương thực theo lối cưỡng bức
- Thu mua gạo giá rẻ
Câu 18: Lực lượng vũ trang của cuộc nổi dậy nào được duy trì và phát triển trở thành Cứu quốc quân?
- Bắc Sơn
- Đô Lương
- Nam Kì
- Bắc Sơn và Nam Kì
Câu 19: Nguyên nhân chung làm bùng nổ ba cuộc khởi nghĩa trong những năm 1940 - 1941:
- Binh lính người Việt bị Pháp bắt sang chiến trường Thái Lan.
- Thực dân Pháp cấu kết với Nhật bóc lột nhân dân ta.
- Mâu thuẫn sâu sắc của cả dân tộc với phát xít Nhật và thực dân Pháp.
- Sự đầu hàng nhục nhã của Pháp đối với Nhật.
Câu 20: Dưới hai tầng áp bức bóc lột nặng nề của Pháp-Nhật, giai cấp nào bị khốn khổ nhất, tổn thất nhiều nhất trong nạn đói 1944-1945?
- Nông dân
- Công nhân
- Thợ thủ công
- a và b đúng
3. VẬN DỤNG (2 CÂU)
Câu 1: Những người con ưu tú của Đảng như: Nguyễn Văn Cừ, Hà Huy Tập, Nguyễn Thị Minh Khai bị thực dân Pháp xử bắn sau cuộc khởi nghĩa nào?
- Khởi nghĩa Yên Bái (2/1930).
- Khởi nghĩa Bắc Sơn (9/1940).
- Khởi nghĩa Nam Kì (11/1940).
- Binh biến Đô Lương (1/1941).
Câu 2: Mục đích của Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay là gì?
- Phá hoại nền nông nghiệp của ta.
- Phát triển trồng cây công nghiệp.
- Lấy nguyên liệu cần thiết phục vụ chiến tranh.
- Phát triển công nghiệp.
4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)
Câu 1: Địa danh Đô Lương diễn ra cuộc binh biến nay thuộc tỉnh nào?
- Nghệ An
- Thanh Hóa
- Quảng Nam
- Huế
Câu 2: Để tố cáo tội ác của thực dân Pháp và quân phiệt Nhật đối với nhân dân ta thời kỳ 1939 - 1945, nhà văn Kim Lân đã viết tác phẩm nào?
- Đôi mắt.
- Vợ nhặt
- Chí phèo.
- Làng
Câu 3: Ai là tác giả của lá cờ đỏ sao vàng?
- Nguyễn Hữu Tiến
- Nguyễn Ái Quốc
- Lê Tiến Thọ
- Trường Chinh