Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 9: Nhật Bản

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 9: Nhật Bản. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 9: NHẬT BẢN

(40 câu)

 

1. NHẬN BIẾT (18 CÂU)

Câu 1: Sự kiện nào được coi là “Ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản?

  1. Cải cách ruộng đất.
  2. Ban hành hiến pháp 1946.
  3. Chiến tranh Triều Tiên.
  4. Chiến tranh Việt Nam.

Câu 2: Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới từ khi nào?

  1. Những năm 60 của thế kỉ XX.
  2. Những năm 70 của thế kỉ XX.
  3. Những năm 80 của thế kỉ XX.
  4. Những năm 90 của thế kỉ XX.

Câu 3: Nền kinh tế Nhật Bản lâm vào tình trạng suy thoái từ khi nào?

  1. Sau năm 1973.
  2. Đầu những năm 80 của thế kỉ XX.
  3. Cuối những năm 80 của thế kỉ XX.
  4. Đầu những năm 90 của thế kỉ XX.

Câu 4: Trong thời gian 1955 – 1993, Đảng nào liên tục cầm quyền ở Nhật Bản?

  1. Đảng Cộng sản Nhật Bản.
  2. Đảng Dân chủ Xã hội.
  3. Đảng Dân chủ Tự do.
  4. Đảng Komeito.

Câu 5: Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939–1945), Nhật Bản bị quân đội nước nào chiếm đóng dưới danh nghĩa quân Đồng minh?

  1. Anh.
  2. Pháp.
  3. Liên Xô.
  4. Mĩ.

Câu 6: Sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu vào khoảng thời gian nào?

  1. Những năm 50 của thế kỉ XX.
  2. Những năm 60 của thế kỉ XX.
  3. Những năm 70 của thế kỉ XX.
  4. Những năm 80 của thế kỉ XX.

Câu 7: Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản có đặc điểm gì nổi bật?

  1. Phát triển chậm chạp.
  2. Phát triển nhanh chóng.
  3. Phát triển không ổn định.
  4. Khủng hoảng, suy thoái kéo dài.

Câu 8: Chế độ chính trị của Nhật Bản hiện nay là gì?

  1. Chế độ xã hội chủ nghĩa.
  2. Chế độ cộng hòa tổng thống.
  3. Chế độ quân chủ lập hiến.
  4. Chế độ quân chủ chuyên chế.

Câu 9: Quần đảo Nhật Bản gồm bốn đảo chính, trong đó đảo lớn nhất là gì?

  1. Hô–cai–đô.
  2. Hôn–xư.
  3. Kiu–xiu.
  4. Xi–cô–cư.

Câu 10: Đơn vị hành chính của Nhật Bản gồm

  1. 40 khu vực.
  2. 45 khu vực.
  3. 47 khu vực.
  4. 50 khu vực.

Câu 11: Thủ đô Nhật Bản là

  1. Ki–ô–tô.
  2. Ô–xa–ca.
  3. Na–gôi–a.
  4. Tô–ki–ô.

Câu 12: Nhật Hoàng tuyên bố chấp nhận đầu hàng Đồng minh không điều kiện vào thời gian nào?

  1. 14/8/1945.
  2. 15/8/1945.
  3. 16/8/1945.
  4. 17/8/1945.

Câu 13: Nhật Bản lần đầu tiên bị quân đội nước ngoài chiếm đóng dưới chế độ quân quản của

  1. Anh.
  2. Hoa Kì.
  3. Liên Xô.
  4. Liên hợp Quốc.

Câu 14: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách trong đó cải cách nào là quan trọng nhất?

  1. Cải cách hiến pháp.
  2. Cải cách ruộng đất.
  3. Cải cách giáo dục.
  4. Cải cách văn hóa.

Câu 15: Trong thời gian 1955–1993, Đảng nào liên tục cầm quyền ở Nhật Bản?

  1. Đảng Cộng sản Nhật Bản.
  2. Đảng Dân chủ Xã hội.
  3. Đảng Dân chủ Tự do.
  4. Đảng Komeito.

Câu 16: Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân của Nhật đạt

  1. 180 tỉ USD.
  2. 181 tỉ USD.
  3. 182 tì USD.
  4. 183 tỉ USD.

Câu 17: Năm 1961– 1970, tốc độ tăng trưởng bình quân về công nghiệp của Nhật hằng năm là bao nhiêu?

  1. 12,5%.
  2. 13,5%.
  3. 14,5%..
  4. 15,5%.

Câu 18: Những năm 1967–1969, sản lượng lương thực của Nhật cung cấp

  1. 80% nhu cầu trong nước.
  2. 70% nhu cầu trong nước,
  3. 60% nhu cầu trong nước.
  4. 50% nhu cầu trong nước.

2. THÔNG HIỂU (16 CÂU)

Câu 1: Nội dung cơ bản của hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật (1951) là

  1. Mĩ cam kết không xâm lược Nhật Bản.
  2. Mĩ tái vũ trang cho Nhật.
  3. Nhật Bản được đặt dưới sự bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ trên lãnh thổ Nhật.
  4. Chấm dứt thời kì chiếm đóng của quân Đồng minh ở Nhật Bản.

Câu 2: Những năm 60 của thế kỉ XX, vị thế của nền kinh tế Nhật Bản như thế nào trong giới tư bản chủ nghĩa?

  1. Vươn lên đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa.
  2. Đứng thứ hai trong giới tư bản chủ nghĩa.
  3. Đứng thứ ba trong giới tư bản chủ nghĩa.
  4. Đứng thứ tư trong giới tư bản chủ nghĩa.

Câu 3: Ở Nhật Bản yếu tố nào được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định cho sự phát triển của nền kinh tế?

  1. Yếu tố con người.
  2. Vai trò của nhà nước trong điều tiết nền kinh tế.
  3. Việc áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật.
  4. Các công ti Nhật Bản có sức cạnh tranh cao.

Câu 4: Nhật Bản đã làm gì để thúc đẩy sự phát triển của khoa học – kĩ thuật?

  1. Coi trọng nền giáo dục quốc dân, khoa học – kĩ thuật.
  2. Mua bằng phát minh, sáng chế của nước ngoài.
  3. Cho người đi học tập ở nước ngoài.
  4. Mời những người giỏi về làm việc.

Câu 5: Mục đích của việc Nhật Bản kí với Mĩ “Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật” là gì?

  1. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.
  2. Nhật Bản đặt dưới “ô bảo hộ hạt nhân” của Mĩ để giảm chi phí quân sự.
  3. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật.
  4. Mĩ giúp Nhật trở thành bá chủ châu Á.

Câu 6: Từ những năm 90 của thế kỉ XX, mục tiêu lớn nhất mà Nhật Bản muốn hướng đến là gì?

  1. Vươn lên trở thành cường quốc chính trị.
  2. Duy trì vị thế siêu cường kinh tế.
  3. Vươn lên trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới.
  4. Giữ mối quan hệ ngoại giao tốt đẹp với tất cả các nước trên thế giới.

Câu 7: Đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

  1. Mềm mỏng về chính trị, tập trung vào phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại.
  2. Kí hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật (08 – 09 – 1951).
  3. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.
  4. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc biệt là Đông Nam Á.

Câu 8: Nội dung nào sau đây không phải đặc điểm nổi bật của tình hình Nhật Bản ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai?

  1. Thất nghiệp trầm trọng, thiếu thốn lương thực thực phẩm.
  2. Đất nước gặp nhiều khó khăn: thất nghiệp, thiếu thốn lương thực, thực phẩm…
  3. Phát triển thần kì, trở thành trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới.
  4. Đất nước bị quân đội nước ngoài chiếm đóng.

Câu 9: Đâu không phải là cải cách dân chủ mà Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh đã thi hành ở Nhật Bản sau chiến tranh?

  1. Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế.
  2. Tiến hành cải cách ruộng đất.
  3. Thông qua và thực hiện các đạo luật lao động.
  4. Đẩy mạnh phát triển công nghiệp.

Câu 10: Ý nghĩa quan trọng nhất của các cải cách mà lực lượng Đồng minh đã thực hiện ở Nhật Bản giai đoạn 1945–1951 là 

  1. Khôi phục nền kinh tế Nhật Bản đạt mức trước chiến tranh.
  2. Dân chủ hóa Nhật Bản, tạo điều kiện để nước Nhật phát triển ở giai đoạn sau.
  3. Tạo mầm mống để chủ nghĩa quân phiệt phát triển trở lại.
  4. Đưa Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm tài chính lớn của thế giới.

Câu 11: Nguyên nhân khách quan thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là

  1. Truyền thống văn hóa tốt đẹp, con người Nhật có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động.
  2. Các công ty Nhật Bản năng động, có sức cạnh tranh cao.
  3. Vai trò điều tiết, quản lý của nhà nước.
  4. Tận dụng được các điều kiện thuận lợi từ bên ngoài.

Câu 12: Nguyên nhân chủ yếu quyết định sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939–1945) là

  1. Áp dụng khoa học– kĩ thuật vào sản xuất.
  2. Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước.
  3. Vai trò của con người Nhật Bản.
  4. Chi phí cho quốc phòng ít.

Câu 13: Nguyên nhân phát triển của kinh tế Mĩ và Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì giống nhau?

  1. Lợi dụng vốn đầu tư nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.
  2. Áp dụng những thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
  3. Phát huy truyền thống tự lực.
  4. Tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào.

Câu 14: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất?

  1. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
  2. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
  3. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.
  4. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.

Câu 15: Sau chiến tranh, Nhật Bản có khó khăn gì mà các nước tư bản Đồng minh chống phát xít không có?

  1. Sự tàn phá nặng nề của chiến tranh.
  2. Là nước bại trận, nước Nhật mất hết thuộc địa.
  3. Thiếu thốn gay gắt lương thực, thực phẩm.
  4. Phải dựa vào viện trợ của Mĩ dưới hình thức vay nợ.

Câu 16: Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kinh tế Nhật phát triển được do nguyên nhân cơ bản nào?

  1. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam.
  2. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.
  3. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu.
  4. "Luồn lách" xâm nhập thị trường các nước.

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Cơ hội mới để nền kinh tế Nhật Bản đạt được sự tăng trưởng“thần kì” là gì?

  1. Những cải cách dân chủ.
  2. Ban hành hiến pháp năm 1946.
  3. Chiến tranh Triều Tiên.
  4. Chiến tranh Việt Nam.

Câu 2: Một trong những nhân tố có ý nghĩa quyết định tạo ra sự tăng trưởng kinh tế "thần kì" của Nhật Bản là

  1. Gắn liền với những điều kiện quốc tế thuận lợi.
  2. Có chính sách đối nội và đối ngoại phù hợp.
  3. Liên kết chặt chẽ với các nước phát triển.
  4. Con người được đào tạo chu đáo, có ý chí vươn lên, cần cù lao động, đề cao kỉ luật và coi trọng tiết kiệm.

Câu 3: Để phát triển khoa học – kĩ thuật, Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác?

  1. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.
  2. Đi sâu vào các ngành công nghiệp cơ khí, chế tạo máy móc.
  3. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển.
  4. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Bài học quan trọng nhất Việt Nam có thể học tập từ sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay là

  1. Tranh thủ các nguồn viện trợ từ bên ngoài.
  2. Hạn chế ngân sách quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế.
  3. Đầu tư phát triển giáo dục con người.
  4. Tăng cường vai trò quản lý điều tiết của nhà nước.

Câu 2: Sự phát triển "thần kì của Nhật Bản" được biểu hiện rõ nhất ở điểm nào?

  1. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ 2 trên thế giới sau Mĩ. (Nhật 183 tỉ USD, Mĩ 830 tỉ USD).
  2. Trong khoảng hơn 20 năm (1950 – 1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần.
  3. Từ thập niên 70 (thế kỉ XX) Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản.(Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản).
  4. Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế.

Câu 3: Hiện nay Nhật Bản trở thành

  1. Siêu cường kinh tế.
  2. Cường quốc kinh tế thứ hai trên toàn thế giới.
  3. Một trong ba trung tâm kinh tế tài chính thế giới.
  4. Tất cả đáp án đều đúng.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 9 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay