Trắc nghiệm Lịch sử 9 Bài 8: Nước Mĩ

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử 9. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Bài 8: Nước Mĩ. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

BÀI 8: NƯỚC MĨ

(40 câu)

 

1. NHẬN BIẾT (14 CÂU)

Câu 1: Vị thế của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai như thế nào?

  1. Vươn lên đứng đầu trong giới tư bản chủ nghĩa.
  2. Đứng thứ hai trong giới tư bản chủ nghĩa.
  3. Đứng thứ ba trong giới tư bản chủ nghĩa.
  4. Đứng thứ tư trong giới tư bản chủ nghĩa.

Câu 2: Mĩ trở thành trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất của thế giới vào khoảng thời gian nào?

  1. Từ năm 1945 đến 1975.
  2. Từ năm 1950 đến 1980.
  3. Từ năm 1918 đến 1945.
  4. Từ năm 1945 đến 1950.

Câu 3: Nền kinh tế Mĩ mất dần ưu thế tuyệt đối về mọi mặt từ khoảng thời gian nào?

  1. Những năm 60 của thế kỉ XX.
  2. Những năm 70 của thế kỉ XX.
  3. Những năm 80 của thế kỉ XX.
  4. Những năm 90 của thế kỉ XX.

Câu 4: Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?

  1. Anh.
  2. Pháp.
  3. Mĩ.
  4. Nhật.

Câu 5: Thành tựu nổi bật trong chinh phục vũ trụ của Mĩ trong cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại là gì?

  1. Đưa con người lên mặt trăng.
  2. Sản xuất tàu vũ trụ.
  3. Sản xuất tàu con thoi.
  4. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

Câu 6: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai Đảng nào thay nhau nắm quyền ở Mĩ?

  1. Đảng Dân chủ và Đảng Độc lập.
  2. Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa.
  3. Đảng Cộng hòa và Đảng Độc lập.
  4. Đảng Tự do và Đảng Cộng hòa.

Câu 7: Năm 1969, Mĩ đã đạt được thành tựu gì nổi bật về khoa học - kĩ thuật?

  1. Tiến hành cuộc "cách mạng xanh".
  2. Chế tạo ra công cụ sản xuất mới.
  3. Đưa con người lên mặt trăng.
  4. Tạo ra cừu Đô-li.

Câu 8: "Chiến lược toàn cầu" do Tổng thống nào của Mĩ đưa ra?

  1. Tơ-ru-man.
  2. Ken-nơ-đi.
  3. Ai-xen-hao.
  4. Giôn-xơn.

Câu 9: Mĩ vươn lên trở thành trung tâm kinh tế tài chính duy nhất của thế giới vào thời gian nào?

  1. Từ năm 1945-1975.
  2. Từ năm 1950-1975.
  3. Từ năm 1918-1945.
  4. Từ năm 1945-1950.

Câu 10: Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai khởi đầu từ quốc gia nào?

  1. Anh.
  2. Pháp.
  3. Liên Xô.
  4. Mĩ.

Câu 11: Biểu hiện của “chiến lược toàn cầu” Mỹ thực hiện ở Việt Nam trong giai đoạn 1954 - 1975 là

  1. Tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
  2. Trừng phạt kinh tế Việt Nam.
  3. Lôi kéo Việt Nam tham gia NATO.
  4. Giúp đỡ Việt Nam phát triển kinh tế, văn hóa, khoa học.

Câu 12: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu vào khoảng thời gian nào?

  1. Những năm đầu thế kỉ XX.
  2. Giữa những năm 40 của thế kỉ XX.
  3. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914 - 1918).
  4. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai (1939 - 1945).

Câu 13: "Chính sách thực lực" của Mĩ là gì?

  1. Chính sách xâm lược thuộc địa.
  2. Chạy đua vũ trang với Liên Xô.
  3. Chính sách dựa vào sức mạnh của Mĩ.
  4. Thành lập các khối quân sự.

Câu 14: Trong hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai

  1. Mĩ là trung tâm kinh tế tài chính duy nhất thế giới.
  2. Mĩ, Nhật Bản, Tây  Âu là ba trung tâm kinh tế tài chính trên thế giới.
  3. Mĩ vấp phải những thất bại nặng nề.
  4. Mĩ đạt nhiều thành tựu kì diệu.

2. THÔNG HIỂU (20 CÂU)

Câu 1: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  1. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
  2. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  3. Làm giàu nhờ thu lợi nhuận từ các nước thuộc địa.
  4. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.

Câu 2: Ý nào dưới đây không phải nguyên nhân làm cho địa vị kinh tế Mĩ suy giảm?

  1. Tây Âu, Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành những trung tâm kinh tế cạnh tranh gay gắt với Mĩ.
  2. Nền kinh tế Mĩ không ổn định, vấp phải suy thoái, khủng hoảng.
  3. Mĩ chi khoản tiền lớn cho việc chạy đua vũ trang và các cuộc chiến tranh xâm lược.
  4. Ở Mĩ liên tục xảy ra các cuộc nội chiến.

Câu 3: Chính sách đối ngoại mà các đời tổng thống Mĩ theo đuổi đều nhằm mục đích gì?

  1. Đưa Mĩ trở thành cường quốc về chính trị.
  2. Đưa Mĩ trở thành cường quốc về kinh tế, tài chính.
  3. Thực hiện mưu đồ làm bá chủ thế giới.
  4. Mở rộng quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới.

Câu 4: Ý nào dưới đây không phải mục đích của “Chiến lược toàn cầu” do Mĩ đề ra?

  1. Chống phá các nước xã hội chủ nghĩa.
  2. Mở rộng quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới.
  3. Đẩy lùi phong trào giải phóng dân tộc.
  4. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.

Câu 5: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  1. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến.
  2. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  3. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học- kỹ thuật.
  4. Tập trung sản xuất và tư bản cao.

Câu 6: Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  1. Không bị chiến tranh tàn phá.
  2. Được yên ổn sản xuất và bán vũ khí cho các nước tham chiến.
  3. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
  4. Tiến hành chiến tranh xâm lược vả nô dịch các nước.

Câu 7: Nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của nền kinh tế Mĩ là:

  1. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản.
  2. Kinh tế Mĩ không ổn định do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.
  3. Do đeo đuổi tham vọng bá chủ thế giới.
  4. Sự giàu nghèo quá chênh lệch trong các tầng lớp xã hội.

Có bao nhiêu nguyên nhân đúng

  1. 1.
  2. 2.
  3. 3.
  4. 4.

Câu 8: Mĩ đã ban hành hàng loạt đạo luật phản động trong đó có đạo luật Táp-Hác-Lây nhằm mục đích gì?

  1. Thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc.
  2. Chống phong trào công nhân và Đảng Cộng sản Mỹ hoạt động.
  3. Chống sự nổi loạn của thế hệ trẻ.
  4. Đối phó với phong trào đấu tranh của người da đen.

Câu 9: Liên minh quân sự nào không phải do Mĩ lập nên?

  1. Khối NATO.
  2. Khối VACSAVA.
  3. Khối SEATO.
  4. A, B, C đúng.

Câu 10: Điểm giống nhau trong chính đối ngoại của các đời tổng thống Mĩ là gì?

  1. Chuẩn bị tiến hành "Chiến tranh tổng lực".
  2. "Chiến lược toàn cầu hóa".
  3. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.
  4. "Chủ nghĩa lấp chỗ trống".

Câu 11: Điểm nổi bật của tình hình kinh tế nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là

  1. Bị tàn phá và thiệt hại nặng nề về người và của.
  2. Phụ thuộc chặt chẽ vào các nước châu Âu.
  3. Thu được nhiều lợi nhuận và trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất.
  4. Nhanh chóng khôi phục kinh tế và phát triển.

Câu 12: Điểm nổi bật trong chính sách đối nội của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

  1. Thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc.
  2. Chống phong trào công nhân và Đảng cộng sản Mỹ hoạt động.
  3. Chống sự nổi loạn của thế hệ trẻ.
  4. Đối phó với phong trào đấu tranh của người da đen.

Câu 13: Chính sách đối ngoại nổi bật của Mĩ trong giai đoạn 1991-2000 là

  1. Cố gắng thiết lập trật tự thế giới đơn cực.
  2. Tìm cách tiêu diệt Liên Xô và hệ thống xã hội chủ nghĩa.
  3. Thiết lập chế độ thực dân kiểu mới ở châu Á.
  4. Nới lỏng sự kiểm soát đối với Đảng Cộng sản ở Mĩ.

Câu 14: Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mỹ phát triển mạnh sau chiến tranh thế giới thứ hai?

  1. Không bị chiến tranh tàn phá.
  2. Bán vũ khí cho các nước tham chiến.
  3. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.
  4. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước.

Câu 15: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  1. Do sức cạnh tranh lớn của các tập đoàn tư bản lũng đoạn.
  2. Do Mĩ buôn bán vũ khí và không bị chiến tranh tàn phá.
  3. Do Mĩ áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật.
  4. Do Mĩ biết tận dụng vốn đầu tư bên ngoài.

Câu 16: Nguyên nhân nào không đưa đến sự suy yếu của kinh tế Mỹ từ những năm 70 của thế kỉ XX?

  1. Sự vươn lên cạnh tranh mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.
  2. Kinh tế Mỹ không ổn định do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.
  3. Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới.
  4. Tác động của chủ nghĩa khủng bố.

Câu 17: Mĩ đề ra chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai không nhằm mục tiêu nào sau đây?

  1. Chống phá các nước xã hội chủ nghĩa.
  2. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
  3. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới.
  4. Viện trợ cho các nước kém phát triển trên thế giới.

Câu 18: Nguyên nhân cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mỹ phát triển nhanh chóng sau chiến tranh thế giới thứ hai là

  1. Bán vũ khí cho các bên tham chiến.
  2. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  3. Áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
  4. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.

Câu 19: Trong những nhận định sau, nhận định nào không đúng về thành tựu của Mĩ trong cách mạng khoa học - kĩ thuật

  1. Mĩ là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.
  2. Mĩ là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ đưa con người vào khoảng không vũ trụ.
  3. Mĩ là nước đầu tiên đưa người lên Mặt Trăng.
  4. Mi là nước khởi đầu cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 20: Những thành tựu chủ yếu về khoa học - kĩ thuật của Mĩ là gì?

  1. Chế ra công cụ sản xuất mới, các nguồn năng lượng mới, tìm ra những vật liệu mới.
  2. Thực hiện "Cuộc cách mạng Xanh" trong nông nghiệp, trong giao thông, thông tin liên lạc, chinh phục vũ trụ,...
  3. Sản xuất được những vũ khí hiện đại.
  4. Tất cả đáp án đều đúng.

3. VẬN DỤNG (3 CÂU)

Câu 1: Hành động của Mĩ khi thực hiện “Chiến lược toàn cầu” trong những năm 1945 - 1973?

  1. Tạo áp lực quân sự, buộc các nước tư bản sau chiến tranh phải phục tùng Mĩ.
  2. Cùng với Anh, Pháp chiến đấu bảo vệ hệ thống thuộc địa cũ trên thế giới.
  3. Kêu gọi các nước tư bản Đồng minh thiết lập nền thống trị của chủ nghĩa thực dân mới ở các nước thế giới thứ ba.
  4. Phát động cuộc “Chiến tranh lạnh”, gây ra các cuộc chiến tranh cục bộ, can thiệp vào nội bộ nhiều nước.

Câu 2: Biểu hiện nào chứng tỏ Mĩ đã rất thành công khi tiến hành cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp giai đoạn 1945 - 1973?

  1. Sản lượng công nghiệp Mĩ chiếm 40% sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
  2. Công nghiệp tăng 27% so với trước chiến tranh.
  3. Kinh tế Mĩ chiếm 25% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
  4. Sản lượng nông nghiệp Mĩ năm 1949 bằng 2 lần tổng sản lượng nông nghiệp các nước Anh, Pháp, Nhật Bản, Cộng hòa liên bang Đức và Nhật Bản.

Câu 3: Thành công của Mĩ trong chính sách đối ngoại là gì?

  1. Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời Tổng thống.
  2. Lập được nhiều khối quân sự (NATO, SEATO, CENTO,...).
  3. Thực hiện được một số mưu đồ góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô.
  4. Tất cả đáp ấn đều đúng.

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Tổng thống Mĩ sang thăm Việt Nam đầu tiên vào năm nào?

  1. 1990.
  2. 1991.
  3. 1992.
  4. 1993.

Câu 2: Tổng thống đương nhiệm của Hoa Kì hiện nay là

  1. Donald Trump.
  2. Joe Biden.
  3. B. Obama.
  4. B. Clinton.

Câu 3: "Chính sách thực lực" và "Chiến lược toàn cầu" của đế quốc Mĩ bị thất bại nặng nề nhất ở đâu?

  1. Triều Tiên.
  2. Việt Nam.
  3. Cu Ba.
  4. Lào.

 

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm lịch sử 9 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay