Trắc nghiệm Sinh học 12 kết nối Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Bộ câu hỏi trắc nghiệm sinh học 12 kết nối tri thức Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại. Bộ trắc nghiệm bao gồm: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao, câu hỏi Đ/S. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp tục bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án sinh học 12 kết nối tri thức

BÀI 21: HỌC THUYẾT TIẾN HÓA TỔNG HỢP HIỆN ĐẠI

(24 câu)

A. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)

Câu 1: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố nào sau đây cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa?

A. Đột biến.                                                 

B. Giao phối không ngẫu nhiên.

C. Cách li địa lí.                                           

D. Giao phối ngẫu nhiên.

Câu 2: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, tác động của giao phối không ngẫu nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên (phiêu bạt di truyền) tới quần thể đều có thể dẫn đến kết quả

A. làm giảm sự đa dạng di truyền.                 

B. tăng tần số allele trội theo một hướng xác định.

C. tăng cường biến dị tổ hợp.

D. xuất hiện các allele mới.

Câu 3: Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về

A. phiêu bạt di truyền.                                  

B. di - nhập gene.

C. giao phối không ngẫu nhiên.                     

D. chọn lọc tự nhiên.

Câu 4: Theo quan điểm thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cấp cơ sở là

A. cá thể.

B. quần thể.

C. quần xã.

D. hệ sinh thái.

Câu 5: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cung cấp cho chọn lọc tự nhiên là

A. Biến dị tổ hợp.

B. Đột biến gene.

C. Đột biến nhiễm sắc thể.

D. Thường biến.

2. THÔNG HIỂU (11 CÂU)

Câu 1: Những biểu hiện nào sau đây không thuộc quá trình tiến hóa nhỏ?

A. Sự thay đổi tần số allele của quần thể theo thời gian.

B. Sự thay đổi về khả năng giao phối và sinh sản thành công giữa các quần thể.

C. Sự thay đổi về vốn gene của quần thể sau nhiều thế hệ.

D. Sự thay đổi tần số kiểu gene của quần thể qua các thế hệ.

Câu 2: Nhận định nào sau đây là không đúng? 

A. Mỗi cá thể sinh vật là một đơn vị tiến hoá. 

B. Trong tự nhiên, đơn vị tồn tại của loài là quần thể. 

C. Nguyên liệu của quá trình tiến hoá là biến dị di truyền. 

D. Đơn vị của quá trình tiến hoá nhỏ là quần thể.

Câu 3: Trong các nhân tố tiến hóa sau đây, có bao nhiêu nhân tố không làm thay đổi tần số allele của quần thể?

(1) Đột biến.                    (2) Chọn lọc tự nhiên.                (3) Phiêu bạt di truyền.

(4) Dòng gene.                (5) Giao phối không ngẫu nhiên.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 4: Ảnh hưởng của dòng gene đối với quần thể không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây? 

A. Kích thước của quần thể cho. 

B. Khả năng các allele có trong các cá thể di cư được di truyền sang thế hệ sau. 

C. Mức độ khác biệt về cấu trúc di truyền của quần thể cho và quần thể nhận gene. 

D. Tỉ lệ di cư của các cá thể ở quần thể.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây về đột biến là không đúng? 

A. Đột biến có thể được di truyền từ bố mẹ sang con cháu. 

B. Đột biến có thể không ảnh hưởng đến kiểu hình của cơ thể sinh vật. 

C. Các đột biến có lợi có tần số xảy ra cao hơn. 

D. Đột biến làm tăng mức biến dị trong quần thể.

Câu 6: Điều gì sau đây là hệ quả của dòng gene xảy ra đối với các quần thể tự nhiên? 

A. Làm tăng tần số đột biến ở các cá thể ít có khả năng di chuyển. 

B. Giảm khả năng thích nghi của các cá thể trong quần thể nhận. 

C. Loại bỏ một allele nào đó ra khỏi quần thể. 

D. Giảm sự khác biệt di truyền giữa các quần thể.

Câu 7: Điều gì sau đây không phải là điều kiện xảy ra chọn lọc tự nhiên trong quần thể? 

A. Các đột biến trung tính xảy ra trong quần thể đang tồn tại ở một môi trường xác định. 

B. Biến dị liên quan đến sự phân hoá về khả năng sống sót của cá thể. 

C. Các cá thể có sự phân hoá về khả năng sinh sản. 

D. Quần thể tồn tại các biến dị di truyền.

Câu 8: Phát biểu nào sau đây là đúng? 

A. Cách li sinh sản là dấu hiệu rõ ràng nhất cho biết loài mới hình thành. 

B. Sự khác biệt về hình thái của các cá thể bướm có vàng cho thấy chúng là thuộc về các loài khác nhau. 

C. Vịt và ngan có thể giao phối sinh ra con vịt pha ngan (con lai ngan vịt (hay vịt Mulard) không có khả năng sinh sản) nên vịt và ngan thuộc cùng một loài sinh học. 

D. Sự hình thành loài chỉ có thể xảy ra khi một nhóm cá thể cách li địa lí với quần thể ban đầu.

Câu 9: Các nhân tố tiến hoá nào sau đây đóng vai trò quan trọng đối với sự phân hoá quần thể trong hình thành loài khác khu? 

A. Phiêu bạt di truyền, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên. 

B. Phiêu bạt di truyền, dòng gene, giao phối không ngẫu nhiên. 

C. Dòng gene, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên. 

D. Phiêu bạt di truyền, chọn lọc tự nhiên, dòng gene.

Câu 10: Điều gì sau đây cho thấy các cá thể dị đa bội đã hình thành loài mới từ loài lưỡng bội ban đầu? 

A. Các cá thể đa bội vẫn giao phấn với cá thể lưỡng bội ở quần thể ban đầu tạo ra đời con sống sót và sinh sản được. 

B. Các cá thể đa bội có giá trị thích nghi thấp hơn so với các cá thể loài lưỡng bội ở quần thể ban đầu và trở nên chiếm ưu thế. 

C. Các cá thể đa bội chỉ thụ phấn với cá thể đa bội khác, nhưng không thụ phấn thành công với các cá thể lưỡng bội ở quần thể ban đầu. 

D. Các cá thể đa bội bất thụ hoặc không tạo ra đời con sống sót được.

...........................................

...........................................

...........................................

B. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ĐÚNG - SAI.

Câu 1: Những nhận định sau đây là đúng hay sai?

a) Phiêu bạt di truyền là sự thay đổi tần số allele của quần thể do các yếu tố ngẫu nhiên. 

b) Phiêu bạt di truyền có khả năng dẫn đến sự biến mất hoặc cố định một allele nào đó qua thời gian dài. 

c) Phiêu bạt di truyền tác động mạnh đến các quần thể có kích thước nhỏ. 

d) Phiêu bạt di truyền là nhân tố làm tăng mức biến dị di truyền trong quần thể.

Đáp án:

a. Đ

b. Đ

c. Đ

d. S

...........................................

...........................................

...........................................

=> Giáo án Sinh học 12 kết nối Bài 21: Học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm sinh học 12 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay