Trắc nghiệm tiếng việt 3 chân trời sáng tạo Tuần 1 - Bài 2 - Đọc - Lắng nghe những ước mơ

Bộ câu hỏi trắc nghiệm tiếng việt 3 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tuần 1 - Bài 2 - Đọc - Lắng nghe những ước mơ. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

TUẦN 1

BÀI 2: ĐỌC: LẮNG NGHE NHỮNG ƯỚC MƠ

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (9 CÂU)

Câu 1: Con hiểu ước mơ có nghĩa là gì?

A. Những ước mơ mà con nguời chỉ có thể thấy được trong mơ

B. Mong muốn, ước ao những điều tốt đẹp có trong tương lai.

C. Hối tiếc những điều đã xảy ra trong quá khứ.

D. Nỗ lực hết mình vì một tương lai tốt đẹp.

Câu 2: Trong những trường hợp sau đây, đâu là trường hợp chỉ những người có ước mơ?

A. Mong muốn lớn lên sẽ trở thành giáo viên để dạy chữ cho trẻ em.

B. Hối hận vì đã không chăm chỉ học tập.

C. Thương cha mẹ vì đã vất vả vì mình.

D. Long muốn trở thành một cầu thủ bóng đá nên đã đăng ký vào đội bóng đá của lớp để rèn luyện bản thân mình.

Câu 3: Không thể xây dựng cốt truyện về một ước mơ đẹp theo hướng những hướng nào?

A. Em (hoặc bạn bè, người thân) có một ước mơ đẹp. Em kể một câu chuyện để giải thích: Điều gì đã làm em nảy sinh ước mơ đẹp đó.

B. Em (hoặc bạn bè, người thân) có một ước mơ đẹp và đang cố gắng để đạt được ước mơ đó.

C. Em (hoặc bạn bè, người thân) có một ước mơ đẹp nhưng vì lo sợ thất bại mà không dám thực hiện giấc mơ đó.

D. Em (hoặc bạn bè, người thân) có một ước mơ đẹp. Em (hoặc bạn bè, người thân) đã vượt qua nhiều khó khăn và đạt được ước mơ đó.

Câu 4: Vào cuối giờ học Tiếng Việt, cô giáo đã làm gì?

 A. Cô giáo dặn dò các bạn bài tập về nhà

 B. Cô giáo đọc từng bài tự giới thiệu của các bạn

 C. Cô giáo chấm điểm bài tự giới thiệu của các bạn

 D. Cô giáo kể chuyện Chiếc nhãn vở đặc biệt cho các bạn

Câu 5: Cô giáo đã dừng lại lâu hơn ở bài tự giới thiệu của bạn nào?

A. Bạn Hà Thu

B. Bạn Ha Thu

C. Bạn Hà Thụ

D. Bạn Hòa Thu

Câu 6: Đâu là ngày sinh của bạn Thu?

A. 17-09-2014

B. 07-09-2014

C. 17-06-2014

D. 14-09-2014

Câu 7: Hà Thu sinh ra ở nơi nào?

A. Thành phố Hồ Chí Minh

B. Thành phố Hải Phòng

C. Thành phố Hà Nội

D. Thành phố Đà Nẵng

Câu 8: Từ nào sau đây được dùng để miêu tả bầu trời ngày bạn Hà Thu ra đời?

A. đẹp tuyệt vời

B. đẹp sắc sảo

C. đẹp dịu dàng

D. đẹp lấp lánh

Câu 9: Ước mơ của Hà Thu từ khi còn bé xíu là gì?

A. Trở thành bác sĩ

B. Trở thành diễn viên múa

C. Trở thành phi công

D. Trở thành cô giáo

2. THÔNG HIỂU (9 CÂU)

Câu 1: Những lúc rảnh rỗi, bạn Hà Thu thường làm gì cùng các bạn?

A. Đọc truyện tranh hoặc xem phim hoạt hình

B. Vẽ tranh hoặc chơi gấp giấy

C. Vẽ tranh hoặc xem phim hoạt hình

D. Đọc truyện hoặc chơi gấp giấy

Câu 2: Từ nào sau đây có nghĩa giống với từ "bé xíu" trong câu “Từ khi còn bé xíu em đã ước mơ được làm cô giáo.”?

A. to lớn

B. trưởng thành

C. nhỏ bé

D. lùn tịt

Câu 3: Sau khi đọc xong bài tự giới thiệu của Hà Thu, cô giáo đã có hành động gì?

A. Mỉm cười, dịu dàng nhìn Hà Thu

B. Buồn bã, dịu dàng nhìn Hà Thu

C. Buồn bã, không nói gì cả

D. Mỉm cười, không nói gì cả

Câu 4: Cô giáo đã khích lệ ước mơ của bạn Hà Thu bằng cách gọi bạn ấy bằng cái tên nào?

A. Cô giáo Âm nhạc tương lai

B. Cô giáo Mĩ thuật tương lai

C. Cô giáo Tin học tương lai

D. Cô giáo Tiếng anh tương lai

Câu 5: Môn học em yêu thích nhất là

A. Môn toán

B. Hát

C. Múa

D. Đá bóng

Câu 6: Món ăn em yêu thích nhất

A. Nấu ăn

B. Cắm hoa

C. Múa, hát

D. Món phở bò

Câu 7: Hoạt động thể thao nào em yêu thích nhất?

A. Môn Toán

B. Môn Văn

C. Bơi lội

D. Môn tiếng anh

Câu 8: Mỗi người có một sở thích riêng, tạo nên

A. sự độc đáo của người đó.

B. đa dạng trong mỗi con người.

C. tính cách của mỗi người

D. hạn chế về khả năng của mỗi người

Câu 9: Mọi sở thích không làm ảnh hưởng đến người khác và xã hội đều

A. không được ghi nhận

B. lên án, phê phán

C. được tôn trọng.

D. được đề cao.

3. VẬN DỤNG (2 CÂU)

Câu 1: Trò chơi mà em yêu thích nhất là

A. Trò chơi kéo co

B. Đóng kịch

C. Múa hát

D. Bơi lội

Câu 2: Đâu là việc làm tốt thể hiện khả năng của bản thân?

A. học giỏi môn Toán

B. không có thành tích gì

C. chỉ học môn học yêu thích

D. không biết nấu ăn

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Việc nào em có thể làm tốt với khả năng của mình

A. không có khả năng thuyết trình

B. diễn đạt và thuyết trình hay

C. vẽ xấu

D. không biết múa, hát

Câu 2: Việc nhận thức được sở thích và khả năng của bản thân giúp

A. khó có thể thực hiện công việc

B. đề cao khả năng của bản thân

C. không phát huy được những khả năng khác.

D. dễ dàng thực hiện và phát huy khả năng tốt đẹp.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm tiếng việt 3 chân trời sáng tạo tập 1 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay