Trắc nghiệm tiếng việt 3 chân trời sáng tạo Tuần 3 - Bài 1 - Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ Trường học

Bộ câu hỏi trắc nghiệm tiếng việt 3 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tuần 3 - Bài 1 - Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ Trường học. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án tiếng việt 3 chân trời sáng tạo (bản word)

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm tiếng việt 3 chân trời sáng tạo Tuần 3 - Bài 1 - Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ Trường học
Trắc nghiệm tiếng việt 3 chân trời sáng tạo Tuần 3 - Bài 1 - Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ Trường học
Trắc nghiệm tiếng việt 3 chân trời sáng tạo Tuần 3 - Bài 1 - Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ Trường học
Trắc nghiệm tiếng việt 3 chân trời sáng tạo Tuần 3 - Bài 1 - Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ Trường học
Trắc nghiệm tiếng việt 3 chân trời sáng tạo Tuần 3 - Bài 1 - Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ Trường học
Trắc nghiệm tiếng việt 3 chân trời sáng tạo Tuần 3 - Bài 1 - Luyện từ và câu - Mở rộng vốn từ Trường học

 

MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU

TUẦN 3

BÀI 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: MỞ RỘNG VỐN TỪ TRƯỜNG HỌC

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (9 CÂU)

Câu 1: Tìm từ ngữ chỉ cảm xúc của học sinh khi tham gia các hoạt động ở trường?

A. Sôi nổi

B. Vui vẻ

C. Phấn khởi

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 2: Em hãy tìm các từ ngữ về trường học dưới đây và khoanh vào phương án đúng nhất

“Lớp học, sân trường, cha mẹ, ngày khai trường, bạn, thầy cô, bố, mẹ, trống trường, cháu chắt, giáo viên, học sinh, nghỉ hè, bài tập, nghe giảng, hiếu thảo, kính trên nhường dưới, kính thầy yêu bạn, đùm bọc.”

A. Lớp học, sân trường, ngày khai trường, thầy cô, bạn, trống trường, giáo viên, học sinh, nghỉ hè, bài tập, nghe giảng, kính thầy yêu bạn

B. Cha mẹ, thầy cô, bố mẹ, cháu chát, đùm bọc

C. Kinh trên nhường dưới, kính thầy yêu bạn, đùm bọc.

D. Không có từ nào

Câu 3: Em hãy quan sát hình và điền từ phù hợp vào chỗ trống sau “ Giờ ....”

A. Giờ ra chơi

B. Giờ chào cờ

C. Giờ đọc sách

D. Giờ học

Câu 4: Em hãy quan sát hình và điền từ phù hợp vào chỗ trống sau “ Giờ ....”

A. Giờ ra chơi

B. Giờ chào cờ

C. Giờ học

D. Giờ đọc sách

Câu 5: Sinh hoạt Câu lạc bộ đọc sách, sẽ thường được tổ chức ở địa điểm nào trong trường?

A. Phòng thí nghiệm

B. Phòng thể chất

C. Thư viện trường

D. Phòng học

Câu 6: Em hãy quan sát hình và điền từ phù hợp vào chỗ trống sau “ Giờ ....”

A. Giờ ra chơi

B. Giờ thể dục

C. Giờ chào cờ

D. Giờ đọc sách

Câu 7: Em hãy quan sát hình và điền từ phù hợp vào chỗ trống sau “ Giờ ....”

A. Giờ ra chơi

B. Giờ chào cờ

C. Giờ đọc sách

D. Giờ thể dục

Câu 8: Em hãy quan sát hình và điền từ phù hợp vào chỗ trống sau “ Giờ ....”

A. Giờ chào cờ

B. Giờ đọc sách

C. Giờ thể dục

D. Giờ tan trường

Câu 9: Em hãy quan sát hình và điền từ phù hợp vào chỗ trống sau “ Giờ ....”

A. Giờ chào cờ

B. Giờ đọc sách

C. Giờ thể dục

D. Giờ ra chơi

2. THÔNG HIỂU (8 CÂU)

Câu 1: Những từ ngữ chỉ các khu vực ở trường là?

A. giáo viên, lao công, bảo vệ

B. hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng

C. phòng học, phòng thí nghiệm, phòng vi tính, phòng hiệu trưởng, phòng hội đồng, phòng truyền thống, phòng đọc sách

D. đọc sách, phòng y tế, nhà bếp, sân bóng

Câu 2: Những từ ngữ chỉ những người làm việc ở trường là?

A. giáo viên, lao công, bảo vệ

B. hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, tổ trưởng

C. phòng học, phòng thí nghiệm, phòng vi tính, phòng hiệu trưởng, phòng hội đồng, phòng truyền thống, phòng đọc sách

D. Cả A, B

Câu 3: Câu nào sau đây giới thiệu về một khu vực học tập ở trường?

A. Môn học yêu thích của em là Tiếng Việt. Em thích đọc những mẩu truyện trong sách. Thông qua những bài đọc ấy, em học tập được rất nhiều điều bổ ích.

B. Môn học yêu thích của em là môn Toán. Em thích việc làm tính và giải những bài toán khó.

C. Nguyễn Thảo Trang là bạn học cùng tổ với em. Bạn sinh ngày 19 – 2 – 2014. Bạn rất yêu thích ca hát.

D. Thư viện là nơi có rất nhiều sách hay.

Câu 4: Câu nào sau đây giới thiệu về một môn học yêu thích của em?

A. Môn học yêu thích của em là Tiếng Việt. Em thích đọc những mẩu truyện trong sách. Thông qua những bài đọc ấy, em học tập được rất nhiều điều bổ ích.

B. Môn học yêu thích của em là môn Toán. Em thích việc làm tính và giải những bài toán khó.

C. Nguyễn Thảo Trang là bạn học cùng tổ với em. Bạn sinh ngày 19 – 2 – 2014. Bạn rất yêu thích ca hát.

D. Cả A, B

Câu 5: Câu nào sau đây giới thiệu về một bạn học cùng tổ với em?

A. Môn học yêu thích của em là Tiếng Việt. Em thích đọc những mẩu truyện trong sách. Thông qua những bài đọc ấy, em học tập được rất nhiều điều bổ ích.

B. Môn học yêu thích của em là môn Toán. Em thích việc làm tính và giải những bài toán khó.

C. Nguyễn Thảo Trang là bạn học cùng tổ với em. Bạn sinh ngày 19 – 2 – 2014. Bạn rất yêu thích ca hát.

D. Cả A, B

Câu 6: Câu nào sau đây giới thiệu về một bạn học cùng tổ với em?

A. Môn học yêu thích của em là Tiếng Việt. Em thích đọc những mẩu truyện trong sách. Thông qua những bài đọc ấy, em học tập được rất nhiều điều bổ ích.

B. Nguyễn Quốc Bình là bạn học cùng tổ với em. Bạn sinh ngày 14 – 5 – 2014. Bạn rất yêu thích võ thuật.

C. Nguyễn Thảo Trang là bạn học cùng tổ với em. Bạn sinh ngày 19 – 2 – 2014. Bạn rất yêu thích ca hát.

D. Cả B, C

Câu 7: Khi thầy cô giới thiệu về trường học mới, em sẽ được tiếp thu và chia sẻ về những điều gì?

A. Lịch sử hình thành, đặc điểm, khung cảnh về ngôi trường mới

B. Những cảm xúc về ngôi trường mới

C. Những ấn tượng đầu tiên về ngôi trường

D. Tất cả đáp án trên

Câu 8: Câu nào sau đây giới thiệu về một khu vực học tập ở trường?

A. Môn học yêu thích của em là Tiếng Việt. Em thích đọc những mẩu truyện trong sách. Thông qua những bài đọc ấy, em học tập được rất nhiều điều bổ ích.

B. Phòng đọc sách là nơi cực kì yên tĩnh. Em thích tới đó để tìm đọc sách, báo, tạp chí mình yêu thích.

C. Nguyễn Thảo Trang là bạn học cùng tổ với em. Bạn sinh ngày 19 – 2 – 2014. Bạn rất yêu thích ca hát.

D. Môn học yêu thích của em là môn Toán. Em thích việc làm tính và giải những bài toán khó.

3. VẬN DỤNG (2 CÂU)

Câu 1: Để khắc phục những khó khăn ở trường học mới, em có thể trao đổi với ai để dễ dàng giải quyết vấn đề?

A. Bạn bè

B. Gia đình

C. Thầy, cô giáo

D.Tất cả đáp án trên

Câu 2: Theo em, để tham gia các hoạt động hiệu quả hơn, ta cần làm gì?

A. Chia bổ thời gian tham gia hợp lí

B. Luôn luôn đóng góp ý kiến của bản thân cho các hoạt động

C. Đề ra các kế hoạch, sắp xếp chúng một cách logic

D.Tất cả đáp án trên

4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)

Câu 1: Tìm trong đoạn văn dưới đây từ ngữ chỉ các khu vực ở trường.

“ Buổi học đầu tiên, Lương dẫn Mai đi quanh trường. Em giới thiệu cho bạn phòng đọc sách, phòng y tế, nhà bếp và sân bóng. Nơi nào cũng rộng rãi và thoáng mát.”

A. đọc sách, nhà bếp

B. phòng y tế

C. sân bóng

D. Cả A, B, C

Câu 2: Em hãy đọc đoạn văn dưới đây và cho biết những từ ngữ nào chỉ người làm việc ở trường học là?

“Ngôi trường của em là một ngôi trường rất rộng và đẹp. Trường gồm có ba dãy nhà. Đứng từ bên ngoài trường, em có thể cảm thấy ngôi trường thật rộng lớn. Cánh cổng trường là cửa sắt, vừa đảm bảo an toàn, lại vừa bền mà đẹp nữa. Cổng trường có một cửa chính và một cửa phụ. Phía trên cổng chính là một tấm bảng lớn ghi tên trường.

Bên trái cổng trường là khu vực nhà để xe của giáo viên và học sinh. Hai bên cánh cổng trường là hai dãy lớp học ba tầng. Những dãy nhà được sơn màu vàng, vẫn còn rất mới. Đối diện thẳng với cổng trường là dãy nhà hiệu bộ. Phía sau dãy nhà hiệu bộ là tòa nhà mới được xây dựng có phòng thư viện, phòng tin học… để phục vụ nhu cầu học tập của học sinh.”

A. Phòng thư viện, phòng tin học

B. Giáo viên, học sinh

C. Cánh cổng trường, tấm bảng ghi tên trường

D. Cả A, B, C

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm tiếng việt 3 chân trời sáng tạo tập 1 - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay