Trắc nghiệm tiếng việt 3 chân trời sáng tạo Tuần 4 - Bài 3 - Luyện từ và câu - Luyện tập về từ chỉ sự vật, đặc điểm_Luyện tập câu kể
Bộ câu hỏi trắc nghiệm tiếng việt 3 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Tuần 4 - Bài 3 - Luyện từ và câu - Luyện tập về từ chỉ sự vật, đặc điểm_Luyện tập câu kể. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án tiếng việt 3 chân trời sáng tạo (bản word)
VÀO NĂM HỌC MỚITUẦN 4BÀI 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT, ĐẶC ĐIỂM - LUYỆN TẬP CÂU KỂA. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (9 CÂU)
BÀI 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ TỪ CHỈ SỰ VẬT, ĐẶC ĐIỂM - LUYỆN TẬP CÂU KỂA. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (9 CÂU)
Câu 1: Từ ngữ chỉ đặc điểm là gì?
A. là những từ ngữ chỉ màu sắc, tính cách, trạng thái,... của sự vật, hoạt động hoặc trạng thái.
B. là những từ ngữ chỉ chất liệu
C. là những từ ngữ chỉ tiết tấu
D. là những từ ngữ chỉ âm lượng
Câu 2: Từ ngữ chỉ sự vật là gì?
A. Là những từ ngữ dùng để chỉ con người, bộ phận con người
B. Là những từ ngữ dùng để chỉ con vật, bộ phận con vật
C. Là những từ ngữ dùng để chỉ đồ vật, vật dụng hàng ngày
D. Tất cả các đáp án trên
Câu 3: Từ nào sau đây là từ ngữ chỉ người?
A. ô tô máy bay đồng hồ bàn, ghế sách, vở bút
B. công nhân, bộ dội, học sinh, ba, mẹ cô giáo bạn Hà
C. voi, trâu, mèo, sư tử, chim, cá
D. dừa, mía, mận, tre, xoài, phượng
Câu 4: Từ nào sau đây là từ ngữ chỉ đồ vật?
A. ô tô máy bay đồng hồ bàn, ghế sách, vở bút
B. công nhân, bộ dội, học sinh, ba, mẹ cô giáo bạn Hà
C. voi, trâu, mèo, sư tử, chim, cá
D. dừa, mía, mận, tre, xoài, phượng
Câu 5: Từ nào sau đây là từ ngữ chỉ con vật?
A. ô tô máy bay đồng hồ bàn, ghế sách, vở bút
B. công nhân, bộ dội, học sinh, ba, mẹ cô giáo bạn Hà
C. voi, trâu, mèo, sư tử, chim, cá
D. dừa, mía, mận, tre, xoài, phượng
Câu 6: Từ nào sau đây là từ ngữ chỉ cây cối?
A. ô tô máy bay đồng hồ bàn, ghế sách, vở bút
B. công nhân, bộ dội, học sinh, ba, mẹ cô giáo bạn Hà
C. voi, trâu, mèo, sư tử, chim, cá
D. dừa, mía, mận, tre, xoài, phượng
Câu 7: Từ chỉ đặc điểm là từ chỉ
A. Màu sắc
B. Tính cách
C. Kích cỡ, cảm giác
D. Cả A, B, C
Câu 8: Nhóm từ nào sau đây chỉ tính cách?
A. Xanh, đỏ, tím, vàng
B. Hiền, dữ
C. Dài, ngắn, to, nhỏ
D. Cay, mặn, ngọt
Câu 9: Nhóm từ nào sau đây chỉ cảm giác?
A. Xanh, đỏ, tím, vàng
B. Hiền, dữ
C. Dài, ngắn, to, nhỏ
D. Cay, mặn, ngọt
2. THÔNG HIỂU (8 CÂU)
Câu 1: Cho các từ sau “Người, phượng vĩ, hổ, hòn đá, thác, cá, hoa Mai, cây cam, cha mẹ, cô dâu, chú rể, bàn, ghế, dê, hoa tai, cái kéo, thược dược, học sinh, rừng, cánh đồng”. Từ ngữ nào trong các từ trên thuộc nhóm từ chỉ cây cối?
A. Phượng vĩ, hoa mai, cây cam, thược dược.
B. Người, cha mẹ, cô dâu, chú rể, học sinh.
C. Hổ, cá.
D. Bàn, ghế, hoa tai, cái kéo.
Câu 2: Cho các từ sau “Người, phượng vĩ, hổ, hòn đá, thác, cá, hoa Mai, cây cam, cha mẹ, cô dâu, chú rể, bàn, ghế, dê, hoa tai, cái kéo, thược dược, học sinh, rừng, cánh đồng”. Từ ngữ nào trong các từ trên thuộc nhóm từ chỉ đồ vật?
A. Phượng vĩ, hoa mai, cây cam, thược dược.
B. Người, cha mẹ, cô dâu, chú rể, học sinh.
C. Hổ, cá.
D. Bàn, ghế, hoa tai, cái kéo.
Câu 3: Cho các từ sau “Người, phượng vĩ, hổ, hòn đá, thác, cá, hoa Mai, cây cam, cha mẹ, cô dâu, chú rể, bàn, ghế, dê, hoa tai, cái kéo, thược dược, học sinh, rừng, cánh đồng”. Từ ngữ nào trong các từ trên thuộc nhóm từ chỉ cảnh vật?
A. Phượng vĩ, hoa mai, cây cam, thược dược.
B. Người, cha mẹ, cô dâu, chú rể, học sinh.
C. Hòn đá, thác, rừng, cánh đồng.
D. Bàn, ghế, hoa tai, cái kéo.
Câu 4: Nhóm từ nào sau đây chỉ màu sắc?
A. Xanh, đỏ, tím, vàng
B. Hiền, dữ
C. Dài, ngắn, to, nhỏ
D. Cay, mặn, ngọt
Câu 5: Nhóm từ nào sau đây chỉ kích cỡ?
A. Xanh, đỏ, tím, vàng
B. Hiền, dữ
C. Dài, ngắn, to, nhỏ
D. Cay, mặn, ngọt
Câu 6: Nhóm từ nào sau đây chỉ tính chất?
A. Xanh, đỏ, tím, vàng
B. Hiền, dữ
C. Dài, ngắn, to, nhỏ
D. Đúng, sai, chất lỏng, rắn
Câu 7: Nhóm từ nào sau đây chỉ kích cỡ?
A. Xanh, đỏ, tím, vàng
B. Hiền, dữ
C. Dài, ngắn, to, nhỏ, ồn ào, dữ dội, gầy, béo, còi cọc, vừa vặn.
D. Đúng, sai, chất lỏng, rắn
Câu 8: Nhóm từ nào sau đây chỉ kích cỡ?
A. Hiền, dữ, thông minh, dũng cảm, lười biếng, chăm chỉ, nhút nhát, nhanh nhẹn, trung thực, kiêu ngạo, tự tin.
B. Lỏng, rắn, xơ, dẻo, mềm, nhũn, cứng, chặt, đúng, sai.
C. Dài, ngắn, to, nhỏ, ồn ào, dữ dội, gầy, béo, còi cọc, vừa vặn.
D. Mặn, ngọt, đắng, cay, bùi, nóng, lạnh, buồn, vui, cô đơn.
3. VẬN DỤNG (2 CÂU)
Câu 1: Xác định từ ngữ chỉ sự vật trong bài thơ sau
“Mẹ ốm bé chẳng đi đâu
Viên bi cũng nghỉ, quả cầu ngồi chơi
Súng nhựa bé cất đi rồi
Bé sợ tiếng động nó rơi vào nhà
Mẹ ốm bé chẳng vòi quà
Bé thương mẹ cứ đi vào đi ra”
A. Mẹ, bé, viên bi, quả cầu, súng nhựa, nhà, quà
B. ốm, nghỉ, ngồi, chơi, cất, tơi, vòi, đi
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Câu 2: Xác định các từ ngữ chỉ sự vật trong khổ thơ sau của nhà văn Huy Cận
“Tay em đánh răng
Răng trắng hoa nhài
Tay em chải tóc
Tóc ngời ánh mai”
A. Tay, răng, hoa nhài, tóc, ánh mai
B. Đánh răng, hoa nhài, chải tóc, ánh mai
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Tìm các từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ sau
“Em nuôi một đôi thỏ,
Bộ lông trắng như bông,
Mắt tựa viên kẹo hồng
Đôi tai dài thẳng đứng”
A. Đôi thỏ, Lông trắng, bông, mắt, viên kẹo hồng, đôi tai
B. Hồng, trắng, thẳng, dài
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai
Câu 2: Xác định các từ chỉ hoạt động, trạng thái trong đoạn văn sau
“Một buổi sáng mùa xuân, trăm hoa khoe sắc, gà con vui vẻ gọi vịt con ra vườn chơi. Gà con rủ vịt con bắt sâu bọ, côn trùng có hại cho cây cối. Nhờ có mỏ nhọn nên gà con mổ bắt sâu dễ dàng. Nhưng vịt con không có mỏ nhọn nên không thể nào bắt sâu được. Thấy thế gà con vội vàng chạy tới giúp vịt.”
A. Trong đoạn văn trên các từ chỉ trạng thái gồm có: vui vẻ, vội vàng. Từ chỉ hoạt động: gọi, chơi, rủ, bắt, mổ, bắt sâu, chạy.
B. Trong đoạn văn trên các từ chỉ trạng thái gồm có: gọi, chơi, rủ, bắt, mổ, bắt sâu, chạy. Từ chỉ hoạt động: vui vẻ, vội vàng.
C. Cả A, B đều đúng
D. Cả A, B đều sai