Trắc nghiệm Toán 3 Chân trời sáng tạo Chương 2: Bài 37 - Bảng nhân 8
Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 3 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Chương 2: Bài 37 - Bảng nhân 8. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.
Xem: => Giáo án toán 3 chân trời sáng tạo (bản word)
Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu
CHƯƠNG II: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000BÀI 37: BẢNG NHÂN 8
A. TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (15 câu)
Câu 1: Quan sát tranh và chọn phép tính phù hợp
A. 8×3
B. 8×4
C. 3×8
D. 8+3
Câu 2: Phép tính mô tả “8 được lấy 8 lần” là
A. 8×8
B. 8+8
C. 8+(8×2)
D. 8-8
Câu 3: Chọn phép nhân thích hợp với tranh vẽ
A. 5×8
B. 8×5
C. 5×5
D. 8+5
Câu 4: Chọn phép nhân thích hợp với tranh vẽ
A. 8×6
B. 7×6
C. 8×8
D. 6×6
Câu 5: Phép tính 8×8 có kết quả bằng
A. 26
B. 46
C. 64
D. 48
Câu 6: Phép tính 8×6 có kết quả là
A. 21
B. 16
C. 14
D. 48
Câu 7: Phép tính nào có kết quả lớn nhất
A. 4×9
B. 8×4
C. 8×6
D. 8×7
Câu 8: Phép tính nào có kết quả nhỏ nhất
A. 5×4
B. 6×9
C. 8×10
D. 8×9
Câu 9: Phép tính nào sau đây có kết quả là số lẻ
A. 2×8
B. 3×8
C. 5×7
D. 8×9
Câu 10: Phép tính nào sau đây có kết quả là số chẵn
A. 8×5
B. 5×7
C. 3×7
D. 7×9
Câu 11: 48 là tích của
A. 8 và 7
B. 6 và 5
C. 6 và 8
D. 4 và 8
Câu 12: Kết quả của phép tính 8 kg×9 là
A. 52 kg
B. 53 kg
C. 72 kg
D. 48 kg
Câu 13: Kết quả của phép tính 8 dm×8 là
A. 54 dm
B. 48 cm
C. 42 dm
D. 64 dm
Câu 14: Phép tính nào có kết quả bằng 16 dm
A. 2 dm×8
B. 3 cm×6
C. 8 m×6
D. 8 cm×9
Câu 15: Cho dãy số 8; 16; …; 32; …; 48. Số thích hợp điền vào chỗ chấm theo thứ tự là
A. 24 và 40
B. 40 và 54
C. 24 và 40
D. 12 và 24
2. THÔNG HIỂU (8 câu)
Câu 1: Cho biết 8×6=? Phép tính thích hợp điền vào dấu ? là
A. 4×8
B. 6×8
C. 5×8
D. 6×8
Câu 2: Bình xếp số quả bóng vào 9 thùng, mỗi thùng có 8 quả. Vậy Bình có tất cả số quả bóng là
A. 48
B. 75
C. 17
D. 72
Câu 3: Cho biết 2×4=? và ?×4=⋯ Số thích hợp điền vào chỗ chấm là
A. 12
B. 32
C. 27
D. 48
Câu 4: Cho dãy các số 8; 16; 24; …; …; 48; …; 64; …; 80. Các số thích hợp điền vào chỗ chấm theo thứ tự là
A. 32; 40; 48; 56
B. 30; 24; 42; 54
C. 18; 24; 30; 56
D. 24; 18; 48; 56
Câu 5: Các số còn thiếu trong dãy số 80; 72; 64; …; …; 40; …; 24; …; 8 theo thứ tự là
A. 16; 12; 18; 56
B. 12; 24; 36; 42
C. 56; 48; 32; 16
D. 12; 18; 42; 36
Câu 6: Lan có 6 hộp bút chì màu, mỗi hộp có 8 chiếc. Lan cho bạn Minh 3 chiếc. Phép tính nào thể hiện số bút chì còn lại của Lan?
A. 8×6-3
B. 6×8-3
C. 3×8-6
D. 6×3-8
Câu 7: Kết quả của phép tính 8 m×2+8m là
A. 24 m
B. 18 dm
C. 27 m
D. 9 m
Câu 8: Mỗi chiếc xe có 18 bánh xe. Hỏi 8 chiếc xe như thế có bao nhiêu bánh xe?
A. 144 bánh xe
B. 26 bánh xe
C. 134 bánh xe
D. 156 bánh xe
3. VẬN DỤNG (5 câu)
Câu 1: Có 3 bao gạo, mỗi bao nặng 8 kg. Người ta lấy bớt ra ở mỗi bao 2 kg. Số bao còn lại đóng đều vào hai túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam?
A. 4 kg
B. 5 kg
C. 9 kg
D. 7 kg
Câu 2: Bình lấy số liền sau của một số đem nhân với 8 thì được kết quả là 64. Số đó là
A. 7
B. 6
C. 5
D. 8
Câu 3: Tìm một số, biết rằng 6 nhân với số đó thì được kết quả bằng tích của 3 và 8
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 4: Tìm một số, biết rằng 6 nhân với số đó thì được kết quả bằng tổng của 19 và 29
A. 5
B. 6
C. 7
D. 8
Câu 5: Cho phép tính 8×7=⋯ Hãy tính tổng của hai thừa số và tích
A. 15
B. 71
C. 92
D. 50
4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)
Câu 1: Lan lấy số liền trước của một số đem nhân với 5 thì được kết quả là 35. Hỏi nếu Lan lấy số đó đem nhân với 9 thì được kết quả bao nhiêu?
A. 36
B. 72
C. 48
D. 85
Câu 2: Mỗi hộp bút có 8 cái. Bạn Linh có 10 hộp nguyên và 1 hộp chỉ còn 7 cái. Hỏi Linh có tất cả bao nhiêu cái bút?
A. 25
B. 72
C. 87
D. 78
Câu 3: Một gói muối nặng 8 g, một gói hồ tiêu nặng 6 g. Hỏi nếu có 8 gói hồ tiêu như thế thì nặng bằng bao nhiêu gói muối?
A. 6
B. 7
C. 8
D. 9
=> Giáo án toán 3 chân trời tiết: Bảng nhân 8 (1 tiết)