Trắc nghiệm Toán 3 Chân trời sáng tạo Chương 2: Bài 38 - Bảng chia 8

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 3 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Chương 2:Bài 38 - Bảng chia 8. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

Xem: => Giáo án toán 3 chân trời sáng tạo (bản word)

Click vào ảnh dưới đây để xem tài liệu

Trắc nghiệm Toán 3 Chân trời sáng tạo Chương 2: Bài 38 - Bảng chia 8
Trắc nghiệm Toán 3 Chân trời sáng tạo Chương 2: Bài 38 - Bảng chia 8
Trắc nghiệm Toán 3 Chân trời sáng tạo Chương 2: Bài 38 - Bảng chia 8

CHƯƠNG II: PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA TRONG PHẠM VI 1 000

BÀI 38: BẢNG CHIA 8

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT (15 câu)

Câu 1:  Kết quả của phép tính 24:8 là

A. 3

B. 2

C. 4

D. 5

Câu 2: Kết quả của phép tính 32:8  là

A. 2

B. 3

C. 5

D. 4

Câu 3: Kết quả của phép tính 72:8 là

A.  5

B. 6

C. 9

D. 8

Câu 4: Phép tính 56:7 có kết quả là

A. 10

B. 7

C. 8

D. 49

Câu 5: Quan sát tranh và nếu phép chia thích hợp

 

A. 24+8=32

B. 42:6=7

C. 24:6=4

D. 24:8=3

Câu 6: 8 gấp 9 lần được

A. 80

B. 72

C. 17

D. 64

Câu 7: 8 gấp 7 lần được

A. 15

B. 56

C. 49

D. 63

Câu 8: Câu nào đúng

A. 57:8=7 (dư 1)

B. 57:8=6 (dư 1)

C. 57:8=6 (dư 9)

D. 57:8=8

Câu 9: Câu nào đúng

A. 8 gấp 3 lần bằng 32

B. 89:8=11 (dư 1)

C. 8 gấp 9 lần bằng 74

D. 70:8=10

Câu 10: Phép tính nào có kết quả khác với các kết quả còn lại

A. 64:8

B. 63:7-2

C. 16-45:5

D. 3×(29-18)

Câu 11:  Cho biết 48:8…48:6. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là

A. <

B. >

C. =

D. Không so sánh được

Câu 12: Cho biết 16:8…6:3. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là

A. <

B. =

C. >

D. Không so sánh được

Câu 13: Cho biết 56:8…35:5. Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là

A.  <

B. >

C. =

D. Không so sánh được

Câu 14: Câu nào sai

A. Khi lấy 8 nhân với 1 thì được kết quả là 7

B. Khi lấy 1 nhân với 7 thì được kết quả là 7

C. Khi lấy 64 chia 8 thì được kết quả là 8

D. Khi giảm 56 đi 8 lần thì được kết quả là 7

Câu 15: Phép tính nào có kết quả là số chẵn

A. 42:7×2

B. 9:(72:8)

C. 56:8+6

D. 28-45:5

2. THÔNG HIỂU (8 câu)

Câu 1:  Để lau cửa kính của một tòa nhà người ta phải làm trong 40 giờ mới xong. Nếu thay bằng một rô-bốt lau cửa kính thì thời gian giảm đi 8 lần. Hỏi rô-bốt hoàn thành việc lau cửa kính trong bao nhiêu giờ?

 

A. 5 giờ

B. 6 giờ

C. 7 giờ

D. 8 giờ

Câu 2: Mỗi đội múa sạp có 8 người, 40 người cần chia thành mấy đội?  

A. 8

B. 7

C. 6

D. 5

Câu 3: Mỗi hộp bút có 8 chiếc bút chì màu. Vậy, 6 hộp bút có bao nhiêu chiếc bút chì màu?

A.  14

B. 48

C. 32

D. 56

Câu 4: Một cửa hàng bán hoa quả có 64 kg táo. Sau khi bán, số táo còn lại giảm đi 8 lần. Hỏi số táo còn lại là bao nhiêu?

A. 8 kg

B. 9 kg

C. 10 kg

D. 56 kg

Câu 5: Kết quả của phép tính 48:8+64:8 là

A. 15

B. 14

C. 20

D. 21

Câu 6: Phép tính 0:8 có kết quả là

A. 0

B. 8

C. 1

D. 9

Câu 7: Phép tính 8:0 có kết quả là

A. 0

B. 1

C. 8

D. Không thể thực hiện phép chia.

Câu 8: Thoa ăn một miếng của cái bánh chưng trong hình vẽ dưới đây, vậy Thoa đã ăn bao nhiêu của cái bánh?

A. 1/8

B. 1/7

C. 1/6

D. 1/5

3. VẬN DỤNG (5 câu)

Câu 1: Nếu giảm số 80 đi 8 lần, sau đó cộng với 90, rồi lấy kết quả đó chia cho 5 thì được bao nhiêu?

A. 20

B. 40

C. 60

D. 10

Câu 2: Dãy số nào đúng, theo quy luật?

A. 80; 72; 64; 56; 48; 40; 32; 24; 16; 8

B. 8; 16; 24; 32; 40; 46; 56; 64; 72; 80

C. 60; 54; 48; 42; 36; 30; 25; 18; 12; 6

D. 70; 63; 56; 49; 42; 32; 28; 21; 14; 7

Câu 3: Nếu số thứ nhất chia cho 8 thì được thương là 4, số thứ hai chia cho 8 thì được thương là 6 thì tổng của số thứ nhất và số thứ hai chia cho 7 được thương là bao nhiêu?

A. 2

B. 10

C. 12

D. 14

Câu 4: Tìm một số, biết rằng lấy số đó chia cho 8 được kết quả bao nhiêu cộng với 89 thì được kết quả là số lớn nhất có hai chữ số.

A. 72

B. 64

C. 80

D. 88

Câu 5: Mỗi con cua có 8 cái chân và 2 cái càng. 6 con cua có bao nhiêu cái chân và cái càng?

 

A. 60

B. 80

C. 72

D. 64

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Bác lái thuyền chở 78 khách qua sông. Bác cần chở ít nhất bao nhiêu chuyến để đưa tất cả số khách đó qua sông, biết rằng mỗi chuyến thuyền chỉ chở được nhiều nhất 9 người.

A. 8 chuyến

B. 9 chuyến

C. 10 chuyến

D. 11 chuyến

Câu 2: Dũng có 56 viên bi, Hải có 16 viên bi. Nếu Hải đưa cho Dũng 8 viên bi thì lúc này Dũng sẽ có số bi gấp mấy lần của Hải?

A. 2 lần

B. 3 lần

C. 4 lần

D. Số bi của hai bạn bằng nhau.

Câu 3: Có 10 bao gạo, nếu người ta lấy ra ở mỗi bao 4 kg thì số gạo lấy ra bằng số gạo của 8 bao nguyên. Hỏi tất cả có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

A. 40 kg

B. 50 kg

C. 80 kg

D. 320 kg

=> Giáo án toán 3 chân trời tiết: Bảng chia 8 (1 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm Toán 3 Chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay