Trắc nghiệm Toán 3 Chân trời sáng tạo Chương 3 bài 13: Hình vuông

Bộ câu hỏi trắc nghiệm Toán 3 Chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập trắc nghiệm Chương 3 bài 13: Hình vuông. Bộ trắc nghiệm có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Hi vọng, tài liệu này sẽ giúp thầy cô nhẹ nhàng hơn trong việc ôn tập. Theo thời gian, chúng tôi sẽ tiếp bổ sung thêm các câu hỏi.

CHƯƠNG 3: CÁC SỐ ĐẾN 10000

BÀI 13: HÌNH VUÔNG

A. TRẮC NGHIỆM

1. NHẬN BIẾT

Câu 1: Hình vuông có

  1. chiều dài và chiều rộng.
  2. hai cạnh trùng nhau.
  3. C. các cạnh bằng nhau.
  4. các cạnh chéo nhau.

Câu 2: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình vuông?

  1. cả 3 hình đều không phải hình vuông
  2. Hình MNPQ
  3. Hình ABCD
  4. D. Hình EGHK

 

Câu 3: Đọc tên hình dưới đây

  1. Hình thoi ABCD.
  2. Hình chữ nhật ABCD.
  3. Hình tứ giác ABCD.
  4. D. Hình vuông ABCD.

 

Câu 4: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình vuông?

  1. A. Hình EGHK
  2. Hình MNPQ
  3. Cả A và B đều sai
  4. Cả A và B đều đúng

 

Câu 5: Hình vuông có

  1. A. 4 góc vuông.
  2. 5 góc vuông.
  3. 3 góc vuông.
  4. 2 góc vuông.

 

Câu 6: Trong các hình dưới đây, hình nào là hình vuông?

  1. Hình MNPQ
  2. B. Hình STUV
  3. Cả A và B đều đúng
  4. Cả A và B đều sai

 

Câu 7: Phát biểu nào sau đây sai.

  1. Hình vuông có các cạnh bằng nhau.
  2. Hình vuông có 4 góc vuông.
  3. C. Hình vuông có chiều dài và chiều rộng.
  4. A và B đều đúng.

 

Câu 8: Có bao nhiêu hình vuông trong hình dưới đây?

  1. 4
  2. 5
  3. C. 6
  4. 7

 

Câu 9: Kể tên các góc của hình vuông ABCD

  1. góc BA, góc CB, góc DC, góc AD.
  2. góc A, góc B, góc C, góc D.
  3. góc AC, góc AB, góc BD, góc BC.
  4. góc AD, góc BD, góc BC, góc CA.

 

Câu 10: Nếu ABCD là hình vuông thì

  1. AC = BD.
  2. AC, BD giao nhau tại trung điểm mỗi đường.
  3. AB vuông góc BD.
  4. D. Cả A, B, C đều đúng.

 

Câu 11: Hãy chọn đáp án sai trong các phương án sau đây ?

  1. Trong hình vuông thì hai đường chéo đồng thời là hai trục đối xứng của hình vuông.
  2. Trong hình vuông có hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
  3. C. Trong hình vuông có hai đường chéo không vuông góc với nhau.
  4. Trong hình vuông có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau.

 

Câu 12: Đọc tên hình vuông dưới đây

  1. Hình vuông PQRS.
  2. Hình chữ nhật PQRS.
  3. Hình thoi PQRS.
  4. Hình thang PQRS.

 

Câu 13: Kể tên các cạnh của hình vuông

  1. AC = BD = AD = AB.
  2. AB = BD = AC = BC.
  3. AB = AC = BC = DA.
  4. D. AB = BC = CD = DA.

 

Câu 14: Chọn câu trả lời đúng. Tứ giác nào có hai đường chéo vuông góc với nhau?

  1. Hình thoi
  2. Hình thang.
  3. Hình chữ nhật.
  4. D. Hình vuông.

 

Câu 15: Khẳng định nào sau đây là sai?

  1. A. Hình vuông là hình chữ nhật nhưng không là hình thoi.
  2. Hình vuông vừa là hình thoi vừa là hình chữ nhật.
  3. Hình vuông có hai đường chéo bằng nhau và vuông góc với nhau.
  4. Hình vuông có đường chéo là phân giác các góc trong hình vuông.

2. THÔNG HIỂU

Câu 1: Khung cửa sổ trong hình dưới đây có dạng hình vuông. Số thích hợp điền vào chỗ trống là?

  1. 1 cm
  2. 100 m
  3. C. 1 m
  4. 10 m

Câu 2: Điền cụm từ thích hợp nhất vào chỗ trống: “Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và 4 góc bằng nhau là …”

  1. Hình thoi.
  2. Hình bình hành.
  3. Hình chữ nhật.
  4. D. Hình vuông.

 

Câu 3: Chọn phát biểu đúng

  1. Hình trên là một hình chữ nhật
  2. Hình trên là một hình tam giác
  3. Hình trên là hình thoi
  4. D. Hình trên là hình vuông

 

Câu 4: Phát biểu nào đúng?

  1. A. Hình vuông ABCD có AB = BC = CD = DA = 5cm.
  2. Hình vuông MNPQ có MN = 5cm, PQ = 15cm.
  3. Hình vuông ABCD có AB = BC = 10cm, CD = DA = 15cm.
  4. Hình vuông MNPQ có MN = 2cm, PQ = 3cm.

 

Câu 5: Tính tổng các cạnh của hình vuông biết độ dài 1 cạnh là 10cm

  1. A.
  2. 45cm.
  3. 30cm.
  4. 50cm.

 

Câu 6: Chỉ kẻ thêm 1 đoạn thẳng để hình sau có 1 hình vuông

                                            

  1. B.

 

Câu 7: Trong các câu dưới đây, câu nào đúng:

  1. Hình có 4 cạnh bằng nhau là hình vuông    
  2. Hình có 4 góc vuông là hình vuông
  3. C. Hình vuông có 4 góc vuông và 4 cạnh bằng nhau    
  4. Chu vi hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân 2

 

Câu 8: Người ta uốn một đoạn dây thép vừa đủ tạo thành một hình vuông cạnh 8cm. Tính độ dài đoạn dây.

  1. 38cm       
  2. 36cm       
  3. C. 32cm       
  4. 34cm       

 

Câu 9: Hình dưới đây có bao nhiêu hình vuông?

  1. 13
  2. 14
  3. 9
  4. 10

 

Câu 10: Mỗi viên gạch hoa hình vuông có cạnh 20cm. Tính chu vi hình vuông ghép bởi 16 viên gạch hoa như hình vẽ dưới đây:

  1. 310cm   
  2. 300cm   
  3. 280cm   
  4. D. 320cm   

 

3. VẬN DỤNG

Câu 1: Người ta uốn một đoạn dây đồng vừa đủ thành một hình vuông cạnh 15cm. Tính độ dài đoạn dây đồng đó

  1. 30cm.
  2. 40cm.
  3. C.
  4. 15cm.

Câu 2: Trang dùng một sợi dây ruy băng dài 40cm cuốn một vòng quanh một cái hộp hình vuông. Cạnh của cái hộp đó dài số đề-xi-mét là

  1. 10 dm
  2. 1 dm
  3. 4 dm
  4. D. 16 dm.

 

Câu 3: Chú ốc sên bò từ điểm M đến điểm Q theo các cạnh của hình vuông (từ M qua N, P đến Q). Ốc sên đã bò quãng đường bao nhiêu mét?

  1. 20 m.
  2. 44 m.
  3. 24 m.
  4. D. 32 m.

 

Câu 4: Chu vi của hình vuông dưới đây là:

  1. A. 12m 
  2. 9cm
  3. 6cm
  4. 3cm

 

Câu 5: Một viên gạch hình vuông có chu vi 120cm. Tìm độ dài một cạnh của viên cạnh đó.

  1. A. 30cm
  2. 40cm
  3. 50cm
  4. 60cm

 

Câu 6: Tính: Chu vi của hình vuông có độ dài một cạnh là 17cm.?

  1. 68cm
  2. B. 58cm
  3. 60cm
  4. 62cm

 

Câu 7: Độ dài cạnh của hình vuông có chu vi 80cm.

  1. 40cm
  2. 30cm
  3. C. 20cm
  4. 10cm

 

Câu 8: Một hình vuông có cạnh 4cm. Nếu tăng độ dài cạnh thêm 2cm nữa thì chu vi tăng lên hay giảm xuống bao nhiêu centimet?

  1. Tăng 4cm
  2. giảm 8cm
  3. C. tăng 8cm
  4. giảm 4cm

 

Câu 9: Chu vi hình vuông màu gì lớn nhất

  1. Hình vuông màu đỏ
  2. Hình vuông màu xanh
  3. Hình vuông màu vàng
  4. Ba hình có chu vi bằng nhau

 

Câu 10: Một ao cá có chu vi bằng  chu vi của hình chữ nhật có chiều dài 45cm và chiều rộng 30cm. Tính chu vi của ao cá hình vuông đó.

  1. 30cm
  2. 60cm
  3. 40cm
  4. D. 50cm

 

4. VẬN DỤNG CAO

Câu 1: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 60m. Chiều rộng bằng một nửa chiều dài. Người ta mở rộng khu đất hình chữ nhật thành khu đất hình vuông bằng cách tăng chiều rộng khu đất hình chữ nhật lên bằng chiều dài. Hỏi chu vi tăng lên bao nhiêu mét khi mở rộng khu đất đó?

  1. 50cm
  2. 40cm
  3. C. 60cm
  4. 80cm

Câu 2: Một chiếc hộp có 6 mặt đều là hình vuông có kích thước 20cm. Người ta dùng dây ruy băng để thắt nơ như hình vẽ. Biết rằng độ dài sợi dây bằng 4 lần chu vi của 1 mặt hình vuông của chiếc hộp. Em hãy tính chiều dài sợi dây đó.

  1. 310cm  
  2. 300cm  
  3. 280cm  
  4. D. 320cm  

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Trắc nghiệm Toán 3 Chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay