Bài tập file word Hoá học 8 cánh diều Ôn tập Chủ đề 2: Acid – Base – pH – Oxide – Muối (P2)

Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 (Hoá học) cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập Chủ đề 2: Acid – Base – pH – Oxide – Muối (P2). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Hoá học 8 cánh diều.

Xem: => Giáo án hóa học 8 cánh diều

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 2: AXIT – BASE – PH – OXIDE – MUỐI

 (PHẦN 2 - 20 CÂU)

Câu 1: Khái niệm phân bón hóa học là gì?

Trả lời:

Phân bón hóa học là những hóa chất có chứa các nguyên tố dinh dưỡng dùng để bón cây nhằm nâng cao năng suất của cây trồng.

Câu 2: Các tính chất hóa học của acid là?

Trả lời:

- Làm đổi màu chất chỉ thị: Làm đổi quỳ tím thành màu đỏ

- Tác dụng với kim loại: Dung dịch acid tác dụng được với nhiều kim loại tạo ra muối và khí hydrogen.

Acid + Kim loại → Muối + Hydrogen

Câu 3: Thang pH là gì?

Trả lời:

- Thang pH được dùng để biểu thị độ acid, base của dung dịch.

- Thang pH thường được dùng có các giá trị từ 1 đến 14.

+ Nếu pH = 7 thì dung dịch có môi trường trung tính (không có tính acid và không có tính base). Nước tinh khiết (nước cất) có pH = 7.

+ Nếu pH > 7 thì dung dịch có môi trường base. pH càng lớn thì độ base của dung dịch.

cảng lớn.

+ Nếu pH < 7 thì dụng dịch có môi trường acid, pH cảng nhỏ thì độ acid của dung dịch càng lớn.

- Như vậy. khi biết giá trị pH của dung dịch. dựa vào thang pH chúng ta không chỉ biết được dung dịch dó có tính acid, basc hay trung tính mà còn biết được mức độ acid hoặc mức độ base của dung dịch.

- Khi sử dụng giấy chỉ thị màu để xác định pH của dung dịch cần phải đối chiếu với thang màu pH tương ứng theo hình dưới đây:

Thang đo pH

Câu 4: Tính chất hóa học của oxide?

Trả lời:

- Oxide base tác dụng với dung dịch acid tạo ra muối và nước.

- Oxide acid tác dụng với dung dịch base tạo ra muối và nước.

Câu 5: Tính tan của muối ?

Trả lời:

- Có muối tan tốt trong nước như: NaCl, CuSO4, Ca(NO3)2,…

- Có muối ít tan trong nước như: CaSO4, PbCl2,...

- Có muối không tan trong nước như: CaCO3, BaSO4, AgCl,...

Câu 6: Gọi tên các muối sau KCl, ZnSO4, MgCO3, Ca3(PO4)2, Cu(NO3)2, Al2(SO4)3?

Trả lời:

Muối

Tên gọi

KCl

Potassium chloride

ZnSO4

Zinc sulfate

MgCO3

Magnesium Carbonate

Ca3(PO4)2

Calcium phosphate

Cu(NO3)2

Copper(II) nitrate

Al2(SO4)3

Aluminium sulphate

Câu 7: Một số biện pháp để giảm thiểu ô nhiễm của phân bón hóa học?

Trả lời:

- Bón đúng loại phân.

- Bón đúng lúc.

- Bón đúng liều lượng.

- Bón đúng cách.

Câu 8: Dựa vào bảng tính tan, cho biết những base nào sau đây là kiềm: NaOH, Fe(OH)2, Ca(OH)2, Cu(OH)2?

Trả lời:

NaOH, Ca(OH)2.

Câu 9:  Khi thảo luận về tác dụng của dung dịch acid với quỳ tím có hai ý kiến sau:

  1. a) Nước làm quỳ tím đổi màu.
  2. b) Dung dịch acid làm quỳ tím đổi màu.

Đề xuất một thí nghiệm để xác định ý kiến đúng trong hai ý kiến trên.

Trả lời:

Tiến hành thí nghiệm: Chuẩn bị 2 ống nghiệm

+ Cho vào ống 1: 3 ml dung dịch acid HCl

+ Cho vào ống 2: 3 ml nước

Cho mẩu quỳ tím vào 2 ống nghiệm.

Quan sát hiện tượng xảy ra trong 2 ống nghiệm.

Câu 10: Chất nào sau đây là oxide: Na2SO4, P2O3, CaCO3, SO3, BaO, KOH?

Trả lời:

P2O3, SO3, BaO.

Câu 11:  Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau 

  1. a) cho Fe vào dung dịch CuSO4
  2. b) cho Zn vào dung dịch AgNO3

Trả lời:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu↓

Zn + 2AgNO3 → Zn(NO3)2 + 2Ag↓

Câu 12: Cho 300ml dung dịch Ca(OH)2 tác dụng vừa đủ với 4,48 lít khí CO2 (đktc), biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.

  1. Viết PTHH xảy ra.
  2. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2

Trả lời:

  1. a) PTHH:

b)Theo PTHH:  nCO2 = 0,2(mol) ->  nCa(OH2 = nCO2 = 0,1 (mol)

=> CM Ca(OH)2 =

Câu 13: Khi cho 9,75g kẽm tác dụng với 0,3 mol dung dịch HCl. Cho biết dung dịch sau phản ứng có giá trị pH như thế nào so với 7?

Trả lời:

PTHH:     

Ban đầu           0,15        0,3                                 (mol)

Phản ứng        0,15         0,3     0,15                    (mol)

Sau phản ứng          0            0       0,15                    (mol)

Sau phản ứng có sản phẩm là muối và nước.

=> pH = 7.

Câu 14: Cho 6,2 gam Na2O vào nước. Khối lượng NaOH thu được là bao nhiêu gam?

Trả lời:

Số mol Na2O thu được là: 

Theo phương trình hóa học:

Na2O + H2O → 2NaOH

1 mol                      2 mol

0,1 mol         →     0,2 mol

Khối lượng NaOH thu được là:

mNaOH  = nNaOH.M = 0 ,2×(23 + 16 + 1) = 8 (g)

Câu 15: Cho các oxide sau: CaO, Fe2O3, SO3. Oxide nào có thể tác dụng với

  1. a) Nước?
  2. b) Hydrochloric acid?
  3. c) Sodium hydroxide?

Viết PTHH.

Trả lời:

  1. a) Tác dụng với nước:

CaO + H2O � Ca(OH)2

SO3 + H2O � H2SO4

  1. b) Tác dụng với HCl:

Fe2O3 + 6HCl � 2FeCl3 + 3H2O

CaO + HCl � CaCl2 + H2O

  1. c) Tác dụng với NaOH:

SO3 + NaOH � Na2SO4 + H2O

Câu 16: Hãy phân biệt hai chất rắn màu trắng CaO và P2O5 bằng phương pháp hóa học. Viết các phương trình hóa học.

Trả lời:

Cho nước vào hai ống nghiệm chứa lần lượt CaO và P2O5. Sau đó cho quỳ tím vào mỗi dung dịch.

- Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển thành màu xanh là dung dịch base, chất ban đầu là CaO.

- Dung dịch nào làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ là dung dịch acid, chất ban đầu là P2O5.

PTHH:  CaO + H2O � Ca(OH)2

P2O5 + H2O � 2H3PO4

Câu 17: Cho 10,5g hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,479l khí (đkc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:

Trả lời:

nH2 = 0,1 mol

PTHH: Zn + H2SO4 � ZnSO4 + H2

  0,1   �                             0,1 (mol)

Theo PTHH : nZn = nH2 = 0,1 mol.

mZn = 0,1. 65 = 6,5 (g) � %Zn =  = 61,9%.

%Cu = 100% - 61,9% = 38,1%.

Câu 18:  Cho 0,1 mol NaOH tác dụng với 0,2 mol HCl, sản phẩm sinh ra sau phản ứng là muối NaCl và nước. Khối lượng muối NaCl thu được là?

Trả lời:

PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O

Xét tỉ lệ:   => HCl dư, NaOH phản ứng hết

=> Tính số mol NaCl theo NaOH

PTHH:              NaOH + HCl → NaCl + H2O

Tỉ lệ PT:             1mol    1mol     1mol

P/ứng:                 0,1 mol          → 0,1 mol

=> Khối lượng muối NaCl thu được là: mNaCl = 0,1.58,5 = 5,85 gam

Câu 19: Nung 200g CaCO3 một thời gian với H=75% thu được chất rắn A. Để hòa tan hoàn toàn A cần x(g) dd HCl 14.6%, sau phản ứng thu được khí B và dd D.
a) Tính thể tích khí B thu được( đktc )
b) Tìm x
c) Tính C% của dd D

Trả lời:

  1. a)

H = 75% => Có 1,5 mol CaCO3 phản ứng

1,5               1,5              (mol)

A gồm 0,5 mol CaCO3; 1,5 mol CaO.

0,5             1             0,5        0,5

=> V = 11,2 (l)

  1. b) nHCl= 4(mol)

=> x = 4.36,5:14,6% = 1000 (g)

  1. c)

Câu 20: Điều chế phân đạm ammonium nitrate NH4NO3 bằng phản ứng của calcium nitrate Ca(NO3)2 với ammonium carbonate (NH4)2CO3.

  1. a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
  2. b) Vì sao phản ứng này có thể xảy ra được?
  3. c) Cần phải dùng bao nhiêu tấn calcium nitrate và ammonium carbonate để sản xuất được 8 tấn phân đạm ammonium nitrate?

Trả lời:

  1. a) PTHH: Ca(NO3)2+ (NH4)2CO3 �CaCO3 + NH4NO3
  2. b) Phản ứng xảy ra được vì tạo thành chất kết tủa là CaCO3
  3. c) Để sản xuất được 80.2 = 160 tấn NH4NO3cần 96 tấn và (NH4)2CO3 và = 8,2 tấn Ca(NO3)2.

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Hoá học 8 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay