Bài tập file word Hoá học 8 cánh diều Ôn tập Chủ đề 2: Acid – Base – pH – Oxide – Muối (P3)

Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 (Hoá học) cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập Chủ đề 2: Acid – Base – pH – Oxide – Muối (P3). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Hoá học 8 cánh diều.

Xem: => Giáo án hóa học 8 cánh diều

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 2: AXIT – BASE – PH – OXIDE – MUỐI

 (PHẦN 3 - 20 CÂU)

Câu 1: Cho biết một số ứng dụng của HCl?

Trả lời:

Một số ứng dụng của HCl

Câu 2: Cho biết phân loại base?

Trả lời:

- Base được chia thành 2 loại chính là:

+ Base tan.

+ Base không tan trong nước.

- Base tan trong nước được gọi là kiềm. VD: NaOH, KOH,…

Câu 3: Khái niệm muối là gì?

Trả lời:

Muối là những hợp chất được tạo ra khi thay thế ion H+ trong acid bằng ion kim loại hoặc ion ammonium (NH4+).

Câu 4: Phân loại oxide?

Trả lời:

Dựa vào khả năng phản ứng với acid và base, oxide được phân thành 4 loại: Oxide base, Oxide acid, Oxide lưỡng tính, Oxide trung tính.

+ Oxide base là những oxide tác dụng được với dung dịch acid tạo thành muối và nước. Đa số các oxide kim loại là oxide base như: CuO, CaO, MgO,…

+ Oxide acid là những oxide tác đụng được với dung dịch base tạo thành muối và nước. Các oxide acid thường là oxide của các phi kim như: CO2, SO2, SO3, P2O5, ....

+ Oxide lưỡng tính là những oxide tác dụng được với dung dịch acid và với dụng dịch

base tạo thành muối và nước. Một số oxide lưỡng tính thường gặp như: Al2O3, ZnO,…

+ Oxide trung tính là những oxide không tác dụng với dung dịch acid và dung dịch base.

Một số oxide trung tính như: CO, NO, N2O,...

Câu 5: Phân đạm là gì? Tác dụng chính của phân đạm là gì?

Trả lời:

- Phân đạm là những hợp chất cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nitơ cho cây trồng.

- Phân đạm kích thích quá trình sinh trưởng giúp cây trồng phát triển nhanh, cho nhiều hạt, củ hoặc quả và làm tăng tỉ lệ protein thực vật.

Câu 6:  Dự đoán các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau

  1. a) Nhỏ dung dịch H2SO4loãng vào dung dịch Na2CO3
  2. b) Nhỏ dung dịch HCl loãng vào dung dịch AgNO3. Giải thích và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có)

Trả lời:

  1. a) Hiện tượng: có khí không màu thoát ra.

PTHH:    Na2CO3 + H2SO4 → Na2SO4  + CO2↑ + H2O

  1. b) Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng

PTHH: AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 

Câu 7:  Cho những loại phân bón hóa học: KCl, NH4NO3, NH4Cl, (NH4)2SO4, Ca3(PO4)2, Ca(H2PO4)2, (NH4)2HPO4, KNO3. Hãy cho biết tên hóa học của những phân bón nói trên.

Trả lời:

KCl: Potassium chloride

NH4NO3: Ammonium nitrate

NH4Cl: Ammonium chloride

(NH4)2SO4: Ammonium sulfate

Ca3(PO4)2: Calcium phosphate

Ca(H2PO4)2: Calcium dihidrophosphate

(NH4)2HPO4: Amoni hiđrophotphat

KNO3: Potassium nitrate

Câu 8:  Viết các phương trình hóa học xảy ra khi cho dung dịch NaOH phản ứng với các chất sau SO2, CO2, SO3.

Trả lời:

SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2

2NaOH + SO3 → Na2SO4 + H2O

Câu 9: Kể tên một số thực phẩm tốt cho cơ thể, có pH >7?

Trả lời:

- Cải bó xôi (rau bina, rau chân vịt). Trong cải bó xôi có rất nhiều chất diệp lục giúp kiềm hóa cơ thể hiệu quả.

- Ớt chuông: có tính kiềm rất cao. Ăn ớt chuông thường xuyên sẽ giúp kiềm hóa cơ thể, tăng cường miễn dịch, giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch, tiểu đường, ung thư…..

- Cần tây: tính kiềm trong cần tây cũng dồi dào và có chất coumarin và chất phtalic. Chúng giúp giảm nguy cơ ung thư và giảm hàm lượng chilesterol xấu trong cơ thể.

- Bơ: quả bơ vừa dễ ăn lại mang tính kiềm mạnh giúp trung hòa axit trong dạ dày. Ăn bơ còn giúp ngăn chặn quá trình oxy hóa, giảm nguy cơ mắc bệnh nhiều loại bệnh nguy hiểm khác.

Câu 10:  Cho 2 dung dịch giấm ăn và nước vôi trong nêu cách phân biệt hai dung dịch trên bằng:

  1. a) quỳ tím
  2. b) phenolphthalein

Trả lời:

  1. a) Nhỏ lần lượt 1 - 2 giọt dung dịch vào quỳ tím

Nếu dung dịch nào làm quỳ tím chuyển là dung dịch giấm ăn

Dung dịch chuyển sang màu xanh là nước vôi trong

  1. b) Nhỏ vài giọt phenolphthalein lần lượt vào 2 dung dịch dung dịch nào chuyển hồng là nước vôi trong không hiện tượng là giấm ăn.

Câu 11: Viết phương trình hóa học xảy ra trong các trường hợp sau 

  1. a) dung dịch H2SO4loãng tác dụng với Zn
  2. b) dung dịch HCl loãng tác dụng với Mg

Trả lời:

Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Mg + 2HCl → MgCl2 + H

Câu 12: Hòa tan 4,7 g K2O vào 195,3 g nước thu được dung dịch A.

  1. Viết PTHH xảy ra.
  2. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch A thu được sau khi phản ứng kết thúc.?

Trả lời:

  1. a) PTHH : K2O + H2O -> 2KOH
    b) Ta có
    nK2O= 0,05 mol
    -> nKOH= 2 nK2O = 0,1 mol
    -> mKOH = 0,1.56 = 5,6 g
    m dung dịch = 200 g
    -> C% = 2,8%.

Câu 13: Hòa tan 21,3 gam P2O5 vào nước dư, thu được dung dịch chứa bao nhiêu gam chất tan?

Trả lời:

nP2O5 = (mol)

PTHH:  P2O5  +  3H2O  →  2H3PO4

                 0,15                        →    0,3

=> mH3PO4 = 0,3.(1.3+31+16.4) = 29,4 (g)

Câu 14: Cho mẩu Na kim loại vào cốc nước có nhỏ sẵn vài giọt quỳ tím, có hiện tượng gì xảy ra??

Trả lời:

PTHH:

Mẩu Na tan dần, có khí thoát ra, dung dịch từ không màu chuyển thành màu xanh.

Câu 15: Hãy nhận biết từng chất bằng phương pháp hóa học:

Các chất rắn: CaCO3, Na2O, SO3?

Trả lời:

- Cho 3 chất vào nước:

+ Chất không tan là CaCO3

+ Chất tan là Na2O và SO3.

- Cho quỳ tím vào 2 dung dịch tan (Na2O, SO3):

+ DD làm quỳ chuyển xanh là Na2O.

+ DD làm quỳ chuyển đỏ là SO3.

Câu 16: Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng muối KNO3 để điều chế khí oxygen bằng phản ứng phân hủy. Để điều chế 1,12 lít khí O2 (đktc) thì khối lượng muối cần dùng là?

Trả lời:

PTHH: 

Theo phương trình: 

nKNO3 = 2.nO2 = 0,1 mol => mKNO3 = 0,1.101 = 10,1 gam

Câu 17: Một người làm vườn đã dùng 500g (NH4)2SO4 để bón rau.

  1. a) Nguyên tố dinh dưỡng nào có trong loại phân bón này?
  2. b) Tính thành phần phần trăm của nguyên tố dinh dưỡng trong phân bón.
  3. c) Tính khối lượng của nguyên tố dinh dưỡng bón cho ruộng rau.

Trả lời:

  1. a) Nguyên tố dinh dưỡng cho cây trồng trong phân bón (NH4)2SO4là nitơ.
  2. b) M(NH4)2SO4= 132 g; mN= 2×14 = 28 g.

%N =  x100% = 21,2%

  1. c) Khối lượng Nitơ trong 500 gam (NH4)2SO4là: 106,05 gam.

Câu 18: Cho 4,48 lít CO (ở đktc) từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8 gam một oxide sắt đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khí thu được sau phản ứng có tỉ khối so với hydrogen bằng 20. Công  thức của oxide sắt và phần trăm thể tích của khí CO2 trong hỗn hợp khí sau phản ứng là?
Trả lời:

FexOy  +  yCO    ⎯→    xFe + yCO2

Khí thu được có  →  gồm 2 khí CO2 và CO dư

⇒    →    .

Mặt khác: mol  →  nCO dư = 0,05 mol.

Thực chất phản ứng khử oxit sắt là do

CO  +  O (trong oxit sắt)   ⎯→  CO2

⇒ nCO = nO = 0,15 mol   →   mO = 0,15×16 = 2,4 gam

⇒ mFe = 8 − 2,4 = 5,6 gam  →  nFe = 0,1 mol.

Theo phương trình phản ứng ta có:

    →    Fe2O3

Câu 19: Cho 11,8 gam hỗn hợp X gồm Al và Cu vào dung dịch NaOH (loãng, dư). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 6,72 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
Trả lời:

Khi cho hỗn hợp X gồm Al và Cu vào dung dịch NaOH loãng dư thì chỉ có Al phản ứng.

Al + NaOH + H2O → NaAlO2 +  H2

Ta có: nAl = .nH2 = .0,3 = 0,2 (mol)

→ mCu = mX - mAl = 11,8 - 0,2. 27 = 6,4 (g)

Câu 20: Khối lượng muối thu được khi cho 9,75 gam kẽm tác dụng với 9,8 gam sulfuric acid (H2SO4) là?

Trả lời:

Số mol kẽm là: 

Số mol H2SO4 là: 

PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Xét tỉ lệ:  => Zn dư, H2SO4 phản ứng hết

=> tính số mol muối ZnSO4 theo số mol H2SO4

PTHH:           Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2

Tỉ lệ PT:        1mol   1mol        1mol

P/ứng:            0,1mol           → 0,1mol

=> Khối lượng ZnSO4 là: mZnSO4 = 0,1.161=16,1gam

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Hoá học 8 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay