Bài tập file word Hoá học 8 cánh diều Ôn tập Chủ đề 2: Acid – Base – pH – Oxide – Muối (P4)

Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 (Hoá học) cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Ôn tập Chủ đề 2: Acid – Base – pH – Oxide – Muối (P4). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Hoá học 8 cánh diều.

ÔN TẬP CHỦ ĐỀ 2: AXIT – BASE – PH – OXIDE – MUỐI

 (PHẦN 4 - 20 CÂU)

Câu 1: Có mấy loại phân đạm phổ biến?

Trả lời:

- Urea – (NH2)2CO là chất rắn màu trắng, tan tốt trong nước; thường dùng để bón thúc; phù hợp với nhiều loại cây, nhiều loại đất.

- Ammonium nitrate – NH4NO3 là chất rắn màu trắng, tan tốt trong nước, thường dùng để bón thúc; phù hợp với nhiều loại đất,

- Ammonium sulfate – (NH4)2SO4 là chất rắn màu trắng, tan tốt trong nước, thường dùng để bón thúc. Ammonium sulfate làm tăng độ chua của đất vì vậy không phù hợp với đất chua, mặn.

Câu 2: Cách điều chế muối?

Trả lời:

+ Cho dung dịch acid tác dụng với base.

VD:

+ Cho dung dịch acid tác dụng với oxide base.

VD:

+ Cho dung dịch acid tác dụng với muối.

VD:

+ Cho dung dịch base tác dụng với oxide acid.

VD:

+ Cho dung hai muối tác dụng với nhau.

VD:

Câu 3: Khái niệm oxide là gì?

Trả lời:

- Kim loại hoặc phi kim khi tác dụng với oxygen sẽ tạo oxide.

- Oxide là hợp chất của oxygen với một nguyên tố khác.

- Một số oxide có nhiều trong tự nhiên như:

+ Silicon dioxide (SiO2) - thánh phần chính của cát.

+ Aluminium oxide (Al2O3) - thành phần chính của quặng bauxite (boxit).

+ Carbon dioxide (CO2,) có trong không khí.

Câu 4: Nêu ví dụ một số phản ứng phân li của base?

Trả lời:

Câu 5: Các dung dịch sau có pH bằng bao nhiêu: NaCl, MgCl2, AgNO3, AlCl3, H2O?

Trả lời:

Các chất đã cho là muối trung hòa và nước nên pH =7.

Câu 6: Lần lượt nhỏ lên ba mẩu giấy quỳ tím mỗi dung dịch sau:

  1. a) Nước đường
  2. b) Nước chanh
  3. c) Nước muối ( Dung dịch NaCl)

Trường hợp nào quỳ tím sẽ chuyển sang màu đỏ?

Trả lời:

Trường hợp b quỳ tím sẽ chuyển sang màu đỏ

Câu 7: Viết phương trình hóa học xảy ra khi cho các base KOH, Cu(OH)2, Mg(OH)2 lần lượt tác dụng với

  1. a) dung dịch acid HCl
  2. b) dung dịch acid H2SO4.

Trả lời:

a)

KOH + HCl → KCl + H2O

Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + H2O

Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + H2O

b)

2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O

Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + 2H2

Mg(OH)2 + H2SO4→ MgSO4 + 2H2O

Câu 8:  Cho các chất sau: H2SO4, NaCl, KMnO4, H2S, CH3COOH, H2O, Mg(OH)2, HNO3. Chất nào có pH < 7.

Trả lời:

H2SO4, H2S, CH3COOH, HNO3

Câu 9:  Trình bày một thí nghiệm chứng minh oxide base tác dụng với dung dịch acid.

Trả lời:

- Chuẩn bị

+ Dụng cụ: ống nghiệm, giá để ống nghiệm, thìa thuỷ tinh, ống hút nhỏ giọt.

+ Hoá chất: CuO, dung dịch HCI loãng.

- Tiến hành

+ Lấy một lượng nhỏ CuO cho vào ống nghiệm, cho tiếp vào ống nghiệm khoảng 1 - 2 ml dung địch HCl, lắc nhẹ.

+ Mô tả các hiện tượng xảy ra:

Chất rắn màu đen (đồng II oxide: CuO) tan dần trong dung dịch, tạo thành dung dịch màu xanh lam (CuCl2)

Câu 10:  Viết các phương trình hóa học theo sơ đồ chuyển hóa sau

CuO  CuSO4  CuCl2  Cu(OH)2

Trả lời:

(1) CuO + H2SO→ CuSO+ H2O

(2) BaCl2 + CuSO4 → BaSO4↓ + CuCl2

(3) CuCl+ 2NaOH → Cu(OH)↓ + 2NaCl

Câu 11: Trong các chất sau, chất nào là muối, oxide base, oxide acid: CuSO4, SO2, MgCl2, CaO, Na2CO3. Viết tên gọi các muối.

Trả lời:

- Chất là muối: CuSO4; MgCl2; Na2CO3.

+ CuSO4: copper(II) sulfate.

+ MgCl2: magnesium chloride.

+ Na2CO3: sodium carbonate.

- Chất là oxide base: CaO.

- Chất là oxide acid: SO2.

Câu 12: Để hoà tan vừa hết 4,48 gam Fe phải dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 0,5M và H2SO4 0,75M

Trả lời:

Số mol Fe là 4,48:56 = 0,08 (mol)

Gọi thể tích dung dịch cần dùng là V (lít)

Từ đó ta tính được số mol HCl là 0,5V (mol)

Số mol H2SO4 là 0,75V (mol)

PTHH:    Fe      +    2HCl   →   FeCl2    + H2

                     0,25V   ←  0,5V

              Fe       +     H2SO4     →     FeSO4   +   H2

           0,75V   ←     0,75V

Tổng số mol Fe là 0,25V + 0,75V = 0,08  

→ V = 0,008 lít tương đương 80 ml.

Câu 13: Một loại thuốc dành cho bệnh nhân đau dạ dày chứa Al(OH)3 và Mg(OH)2 viết phương trình hóa học xảy ra giữa axit HCl trong dạ dày với các chất trên.

Trả lời:

Al(OH)3 + 3HCl → AlCl3 + 3H2

Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + H2O

Câu 14: Để hòa tan hoàn toàn 7,2 gam một kim loại M hóa trị (II) thì cần dùng hết 200ml dung dịch acid HCl 3M. Biết trước khi phản ứng pH của dung dịch <7, hỏi sau khi phản ứng xảy ra pH bằng bao nhiêu?

Trả lời:

PTHH:

Ban đầu pH <7 vì có dung dịch acid HCl, sau phản ứng acid hết, sản phẩm là muối và nước nên pH = 7.

Câu 15:  Hiệu ứng nhà kính chủ yếu do oxide nào gây ra? Trình bày hiểu biết về hiệu ứng nhà kính?

Trả lời:

- Hiệu ứng nhà kính do CO2.

- Hiệu ứng nhà kính (Greenhouse Effect) là hiện tượng không khí của Trái đất nóng lên do bức xạ sóng ngắn của Mặt trời xuyên qua tầng khí quyển chiếu xuống mặt đất. Và khi đó mặt đất hấp thụ nóng lên lại bức xạ sóng dài vào khí quyển để CO2 hấp thu làm cho không khí nóng lên.

- Một ví dụ rất thực tế là hãy liên tưởng tới những tia sáng của Mặt trời chiếu vào một ngồi nhà kính. Khi đó, nguồn năng lượng này được hấp thụ và phân tán trở lại thành nhiệt lượng trong không gian. Khiến toàn bộ không gian bên trong ngôi nhà bị ấm lên.

Khi nhà kính giữ lại nhiệt của mặt Trời và không cho nó phản xạ đi. Nếu như lượng khí này ổn định thì sẽ giúp Trái Đất luôn ở trạng thái cân bằng. Nhưng nó lại gia tăng quá nhiều trong bầu khí quyển nên làm cho Trái Đất nóng lên

Câu 16:  Muối Al2(SO4)3 lần được dùng trong công nghiệp để nhuộm vải, thuộc da, làm trong nước,... tính khối lượng Al2(SO4)tạo thành khi cho 51 gam Al2O3 tác dụng hết với dung dịch H2SO4

Trả lời:

PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O

=

Theo PTHH: nAl2(SO4)3 = nAl2O3 = 0,5(mol)

mAl2(SO4)3 = 0,5.342 = 171 (g)

Vậy khối lượng Al2(SO4)3 tạo thành là 171 gam

Câu 17: Cho 100 mL dung dịch Na2SO4 0,5 M tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 thì thu được m gam kết tủa.

  1. a) Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
  2. b) Tính m.
  3. c) Tính nồng độ mol của dung dịch BaCl2, biết thể tích dung dịch BaCl2đã dùng là 50 mL.

Trả lời:

  1. a) Phương trình hoá học của phản ứng xảy ra:

Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2NaCl

  1. b) Đổi 100 ml = 0,1 lít.

Theo bài ra: nNa2SO4 = 0,1×0,5=0,05(mol). 4=0,1×0,5=0,05 (mol).

Theo phương trình hoá học: nBaSO4=nNa2SO4=0,05(mol).

Vậy m = 0,05 × (137 + 32 + 16 × 4) = 11,65 (gam).

  1. c) Theo phương trình hoá học: nBaCl2=nNa2SO4=0,05(mol).

Đổi 50 ml = 0,05 lít.

Nồng độ mol của dung dịch BaCl2 là:

CM = ==1M.

Câu 18: Dẫn hoàn toàn 4,4 g CO2 (đktc) vào dung dịch chứa 20g NaOH. Hỏi pH của dung dịch sau phản ứng có làm đổi màu quỳ tím không?

Trả lời:

PTHH:

 Bđ         0,1        0,5                                            (mol)

 Pư         0,1        0,2           0,1                        (mol)

Spư         0          0,3           0,1                        (mol)

Sau phản ứng NaOH dư 0,3 (mol) do đó pH <7. Vậy quỳ tím chuyển thành màu xanh.

Câu 19: A là oxit của một kim loại R hoá trị II. Hoà tan 5,6 g A trong dung dịch HCl 7,3% vừa đủ thu được dung dịch có chứa 11,1 g muối B. Xác định công thức của A?

Trả lời:

Vì A là oxide của kim loại R hóa trị II nên A có dạng RO

PTHH: RO + 2HCl  RCl2 + H2O

Theo PTHH: =>

=> R = 40

Công thức của A là CaO.

Câu 20:  Phân Kali clorua sản xuất được từ quặng xinvinit thường chỉ ứng với 50% K2O. Hàm lượng (%) của KCl trong phân bón đó là?

Trả lời:

PTHH: 2KCl → K2O

             149    →  94   gam

             x            50    %

� x = 50%. = 79,26%

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Hoá học 8 cánh diều - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay