Bài tập file word Sinh học 12 cánh diều Bài 24: Chu trình sinh - địa - hoá và Sinh quyển
Bộ câu hỏi tự luận Sinh học 12 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 24: Chu trình sinh - địa - hoá và Sinh quyển. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Sinh học 12 cánh diều.
Xem: => Giáo án sinh học 12 cánh diều
PHẦN 7. SINH THÁI HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG
CHỦ ĐỀ 8. QUÀN XÃ SINH VẬT VÀ HỆ SINH THÁI
BÀI 24. CHU TRÌNH SINH - ĐỊA - HÓA VÀ SINH QUYỂN
(15 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)
Câu 1: Chu trình sinh địa hóa là gì?
Trả lời:
Chu trình sinh địa hóa là quá trình trao đổi các nguyên tố hóa học giữa các thành phần vô sinh và hữu sinh trong sinh quyển.
Câu 2: Sinh quyển là gì?
Trả lời:
Câu 3: Khu sinh học là gì?
Trả lời:
Câu 4: Yếu tố nào quyết định sự phân bố của các khu sinh học trên Trái Đất?
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)
Câu 1: Tại sao chu trình sinh địa hóa lại quan trọng đối với sự sống trên Trái Đất?
Trả lời:
Chu trình sinh địa hóa đảm bảo sự tuần hoàn vật chất, cung cấp các nguyên tố cần thiết cho sự sống (như cacbon, nitơ, phốt pho) và duy trì sự cân bằng sinh thái. Nếu các chu trình này bị gián đoạn, hệ sinh thái sẽ bị suy thoái và ảnh hưởng đến sự sống của tất cả các sinh vật, bao gồm cả con người.
Câu 2: Sự khác biệt giữa chu trình sinh địa hóa và chu trình năng lượng là gì?
Trả lời:
Câu 3: Nêu vai trò của vi sinh vật trong các chu trình sinh địa hóa.
Trả lời:
Câu 4: Thế nào là hiện tượng hiệu ứng nhà kính?
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (3 CÂU)
Câu 1: Đề xuất các biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng của con người đến chu trình nitơ.
Trả lời:
- Giảm sử dụng phân bón hóa học: Sử dụng phân bón hữu cơ, luân canh cây trồng để giảm lượng nitrat rò rỉ vào nguồn nước.
- Xử lý nước thải: Trước khi thải ra môi trường, nước thải cần được xử lý để loại bỏ các hợp chất nitơ.
- Trồng các cây họ đậu: Cây họ đậu có khả năng cố định đạm từ không khí, giúp bổ sung nitơ cho đất một cách tự nhiên.
Câu 2: So sánh sự khác biệt giữa khu sinh học rừng mưa nhiệt đới và rừng lá kim ôn đới.
Trả lời:
Câu 3: Tại sao các khu bảo tồn thiên nhiên đóng vai trò quan trọng trong việc bảo vệ đa dạng sinh học?
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)
Câu 1: Thảo luận về tầm quan trọng của việc bảo vệ các khu sinh học đối với sự sống của con người.
Trả lời:
- Cung cấp các dịch vụ hệ sinh thái: Cung cấp nước sạch, không khí trong lành, điều hòa khí hậu, bảo vệ đất, cung cấp nguồn thức ăn, thuốc men,...
- Bảo vệ đa dạng sinh học: Đa dạng sinh học là nguồn gen quý giá cho nghiên cứu khoa học và phát triển nông nghiệp.
- Giảm thiểu rủi ro thiên tai: Rừng giúp ngăn chặn xói mòn đất, giảm thiểu lũ lụt.
- Giá trị tinh thần: Các khu sinh thái tự nhiên mang lại giá trị thẩm mỹ, tinh thần cho con người.
--------------------------------------
---------------------Còn tiếp----------------------
=> Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 24: Chu trình sinh - địa - hoá và Sinh quyển