Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Giáo án bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene sách Sinh học 12 cánh diều. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Sinh học 12 cánh diều. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.

Xem: => Giáo án sinh học 12 cánh diều

Xem video về mẫu Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 8: DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH, 

LIÊN KẾT GENE VÀ HOÁN VỊ GENE

 

I. MỤC TIÊU 

1. Kiến thức

Sau bài học này, HS sẽ:

  • Nêu được khái niệm về nhiễm sắc thể giới tính, di truyền giới tính.

  • Phân tích được cơ chế di truyền xác định giới tính. Giải thích được tỉ lệ đực : cái trong tự nhiên thường xấp xỉ 1 : 1.

  • Trình bày được cách bố trí thí nghiệm của Morgan, qua đó nêu được khái niệm di truyền liên kết giới tính.

  • Vận dụng hiểu biết về di truyền giới tính và di truyền liên kết giới tính để giải thích các vấn đề trong thực tiễn.

  • Trình bày được quan điểm của bản thân về việc điều khiển giới tính ở người theo ý muốn.

  • Nêu được bối cảnh ra đời thí nghiệm của Morgan.

  • Trình bày được được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm của Morgan, từ đó phát biểu được khái niệm liên kết gene.

  • Trình bày được thí nghiệm của Morgan, từ đó phát biểu được khái niệm hoán vị gene.

  • Phân tích được cơ sở tế bào học, ý nghĩa của liên kết gene và hoán vị gene.

  • Nêu được quan điểm của Morgan về tính quy luật của hiện tượng di truyền.

  • Trình bày được ý nghĩa của bản đồ di truyền.

2. Năng lực

Năng lực chung: 

  • Năng lực tự chủ và tự học: Rèn luyện và phát triển được năng lực tự học: tự giác và chủ động tìm tòi kiến thức của bài học, kiến thức liên quan, đọc thông tin và quan sát phân tích các hình ảnh, trả lời các câu hỏi trong SGK và hoàn thiện các nội dung được phân công.

  • Năng lực giao tiếp và hợp tác:

  • Rèn luyện và phát triển được năng lực diễn đạt bằng văn bản (qua việc ghi tóm tắt các ý chính đã đọc được trong SGK), bằng lời nói (qua việc trình bày những gì đã lĩnh hội được hoặc bằng giải thích, thuyết minh sơ đồ/slide trước tổ, nhóm hoặc trước lớp).

  • Rèn được các kĩ năng giao tiếp giữa các thành viên trong nhóm, giao tiếp với GV; biến phân công công việc hợp lí thông qua thảo luận tổ, nhóm.

  • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đề xuất được phương pháp lai giống cây trồng thu được năng suất cao (có biến dị tổ hợp tốt).

Năng lực sinh học:

  • Năng lực nhận thức sinh học:

    • Nêu được khái niệm về nhiễm sắc thể giới tính, di truyền giới tính.

    • Phân tích được cơ chế di truyền xác định giới tính. Giải thích được tỉ lệ đực : cái trong tự nhiên thường xấp xỉ 1 : 1.

    • Trình bày được quan điểm của bản thân về việc điều khiển giới tính ở người theo ý muốn.

    • Phân tích được cơ sở tế bào học, ý nghĩa của liên kết gene và hoán vị gene.

    • Nêu được quan điểm của Morgan về tính quy luật của hiện tượng di truyền.

    • Trình bày được ý nghĩa của bản đồ di truyền.

  • Năng lực tìm hiểu thế giới sống: 

    • Trình bày được cách bố trí thí nghiệm của Morgan, qua đó nêu được khái niệm di truyền liên kết giới tính.

    • Nêu được bối cảnh ra đời thí nghiệm của Morgan.

    • Trình bày được được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm của Morgan, từ đó phát biểu được khái niệm liên kết gene.

    • Trình bày được thí nghiệm của Morgan, từ đó phát biểu được khái niệm hoán vị gene.

  • Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: 

    • Từ thí nghiệm của Morgan, có thể thiết kế thí nghiệm trên đối tượng sinh vật nhất định.

    • Trình bày được quan điểm của bản thân về việc điều khiển giới tính để giải thích các vấn đề trong thực tiễn.

    • Vận dụng những hiểu biết về di truyền giới tính và liên kết giới tính để giải thích các vấn đề trong thực tiễn (VD: điều khiển giới tính trong chăn nuôi, phát hiện bệnh do rối loạn cơ chế phân li, tổ hợp NST giới tính).

    • Vận dụng quy luật liên kết gene và hoán vị gene có thể dự đoán được quy luật di truyền chi phối hai tính trạng; vẽ sơ đồ NST thể hiện các locus gene trên NST.

3. Phẩm chất

  • Chăm chỉ: rèn luyện đức tính kiên trì, tự học tập, tự tìm tòi, khám phá, sáng tạo, có niềm đam mê trong nghiên cứu khoa học.

  • Trung thực: rèn ý thức tổ chức kỉ luật bản thân và kỉ luật nhóm, tuân thủ theo sự hướng dẫn của các thầy cô.

  • Trách nhiệm: báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ của cá nhân, nhóm; biết lắng nghe, chia sẻ và học tập lẫn nhau.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Đối với giáo viên

  • SGK, SGV, kế hoạch bài dạy môn Sinh học 12 - Cánh Diều.

  • Hình ảnh sơ đồ Hình 8.1 - 8.7 và sơ đồ minh họa một phần bản đồ di truyền nhiễm sắc thể X của ruồi giấm, hình ảnh ý nghĩa của di truyền liên kết giới tính. liên kết gene, hoán vị gene. 

  • Video về Thomas Hunt Morgan - “Cha Đẻ” Di Truyền Học Hiện Đại Và Thí Nghiệm Ruồi Giấm Nổi Tiếng: https://youtu.be/_mxObMZklt0

  • Giấy A0, bút lông nhiều màu, phấn màu.

2. Đối với học sinh

  • SGK, SBT Sinh học 12 - Cánh Diều.

  • Nghiên cứu bài học trước khi lên lớp.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG

a. Mục tiêu: Xác định được các vấn đề cần giải quyết và nhu cầu muốn tìm hiểu về di truyền liên kết giới tính.

b. Nội dung: GV dẫn dắt, đặt vấn đề; HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để giải quyết vấn đề.

c. Sản phẩm học tập: 

- Câu trả lời của HS.

- Tâm thế hứng khởi, sẵn sàng, mong muốn khám phá kiến thức mới của HS.

d. Tổ chức thực hiện: 

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV đặt vấn đề: Ở người, bệnh máu khó đông là một bệnh chảy máu di truyền gây ra do giảm hoặc bất thường chức năng yếu tố đông máu. Đặc điểm nổi bật của bệnh là chảy máu khó cầm ở bất kì vị trí nào trên cơ thể nhưng hay gặp nhất là chảy máu khớp, cơ. Người bị bệnh này thường là nam giới. Trong khi đó, người phụ nữ là người mang gene bệnh, tại Việt Nam, ước tính có khoảng 30.000 người mang gene bệnh máu khó đông.

Sơ đồ di truyền bệnh máu khó đông

(Theo Viện huyết học Truyền máu TW)

- GV đặt câu hỏi: Theo em nguyên nhân nào gây ra bệnh máu khó đông? 

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hiện nhiệm vụ.

- GV quan sát, định hướng HS đến di truyền liên kết giới tính.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS xung phong trả lời câu hỏi.

- GV mời HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung. 

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV ghi nhận các câu trả lời của HS, không chốt đáp án.

- GV dẫn dắt gợi mở cho HS: Di truyền liên kết giới tính là một trong những nội dung chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học này. Để có câu trả lời chính xác và đầy đủ nhất cho câu hỏi mở đầu, chúng ta cùng vào - Bài 8. Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene.

B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tìm hiểu bối cảnh ra đời thí nghiệm của Morgan

a. Mục tiêu: Nêu được bối cảnh ra đời thí nghiệm của Morgan.

b. Nội dung: GV đặt vấn đề, nêu nhiệm vụ; HS đọc thông tin mục I SGK tr.48, tìm hiểu Bối cảnh ra đời thí nghiệm của Morgan.

c. Sản phẩm học tập: Bối cảnh ra đời thí nghiệm Morgan.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV sử dụng kĩ thuật Think - Pair - Share, yêu cầu HS đọc thông tin mục I, kết hợp quan sát video (0:00 - 4:58), sau đó thảo luận cặp đôi trả lời câu hỏi SGK tr.48:

Nghiên cứu của Morgan phát hiện di truyền liên kết được ra đời trong bối cảnh nào?

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- HS quan sát video, kết hợp đọc thông tin mục I SGK tr.48 thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV.

- GV quan sát; gợi ý, định hướng HS (nếu cần thiết).

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- HS xung phong trả lời câu hỏi.

- HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV nhận xét các câu trả lời của HS.

-   GV chuẩn hóa kiến thức, yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.

- GV dẫn dắt sang hoạt động tiếp theo.

I. BỐI CẢNH RA ĐỜI THÍ NGHIỆM CỦA MORGAN

- Thomas Hunt Morgan (1866 - 1945) - nhà di truyền học và động vật học người Mỹ, là người xây dựng nên thuyết di truyền nhiễm sắc thể.

- Bối cảnh: Hiện tượng di truyền được giải thích bởi quy luật di truyền Mendel và quan sát nhiễm sắc thể của Flemming, cấu trúc bắt chéo của nhiễm sắc thể được quan sát dưới kính hiển vi của Janssens.

→ Morgan đã phát hiện các dòng đột biến về màu mắt và nhiều tính trạng khác của ruồi giấm.

Hoạt động 2: Tìm hiểu di truyền giới tính và di truyền liên kết giới tính

a. Mục tiêu: 

- Nêu được khái niệm về nhiễm sắc thể giới tính, di truyền giới tính.

- Phân tích được cơ chế di truyền xác định giới tính. Giải thích được tỉ lệ đực : cái trong tự nhiên thường xấp xỉ 1 : 1.

- Trình bày được cách bố trí thí nghiệm của Morgan, qua đó nêu được khái niệm di truyền liên kết giới tính.

- Vận dụng hiểu biết về di truyền giới tính và di truyền liên kết giới tính để giải thích các vấn đề trong thực tiễn.

- Trình bày được quan điểm của bản thân về việc điều khiển giới tính ở người theo ý muốn.

b. Nội dung: GV nêu nhiệm vụ; HS đọc thông tin mục II, quan sát Bảng 8.1, Hình 8.1 - 8.3 SGK tr.49 - 52, tìm hiểu:

- Khái niệm về nhiễm sắc thể giới tính, di truyền giới tính.

- Cơ chế di truyền xác định giới tính.

- Cách bố trí thí nghiệm của Morgan và khái niệm di truyền liên kết giới tính.

- Ứng dụng di truyền giới tính và di truyền liên kết giới tính.

c. Sản phẩm học tập: Di truyền giới tính và di truyền liên kết giới tính.

d. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

Nhiệm vụ 1: Tìm hiểu về di truyền giới tính và di truyền liên kết giới tính

GV sử dụng kĩ thuật dạy học theo trạm, chia lớp thành các nhóm (4 - 6 HS) yêu cầu thực hiện nhiệm vụ:

Tram 1: Quan sát hình ảnh, kết hợp Bảng 3.1 và tìm hiểu về nhiễm sắc thể giới tính và sự xác định giới tính ở một số sinh vật.

Trạm 2: Quan sát hình 8.1 và tìm hiểu về sự di truyền giới tính.

Trạm 3: Quan sát Hình 8.2, 8.3 và tìm hiểu về sự di truyền liên kết giới tính.

Trạm 4: Tìm hiểu ứng dụng di truyền giới tính và di truyền liên kết giới tính.

- Sau khi hoàn thành nhiệm vụ ở các trạm, GV yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành Phiếu học tập số 1:

Nhóm: ………………………

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

Tìm hiểu di truyền giới tính và di truyền liên kết giới tính

1.  Nhiễm sắc thể giới tính là gì? Có những dạng cặp nhiễm sắc thể giới tính nào?

2.  Dựa vào cơ chế xác định giới tính nhờ nhiễm sắc thể giới tính, giải thích tại sao tỉ lệ giới tính đực : cái trong tự nhiên là 1 : 1.

3.  Morgan đã bố trí thí nghiệm như thế nào khi lai các dòng ruồi giấm khác nhau về màu mắt?

4.  Nêu nhận định của Morgan về kết quả thí nghiệm.

5.  Hãy giải thích sự di truyền tính trạng bị chi phối bởi các gene nằm trên X hoặc trên Y là sự di truyền liên kết giới tính.

6.  Di truyền liên kết giới tính là gì? So sánh sự di truyền liên kết X và sự di truyền liên kết Y.

7.  Hoàn thành bảng sau:

Loại di truyền

Một số ứng dụng

Di truyền giới tính

 

Di truyền liên kết giới tính

 

 

- Dựa trên sản phẩm của HS, GV mời cá nhân HS lên viết sơ đồ lai về sự di truyền liên kết giới tính về tính trạng màu mắt ở ruồi giấm.

- GV yêu cầu HS chốt câu trả lời cho câu hỏi khởi động.

Nhiệm vụ 2: Quan điểm về về việc điều khiển giới tính ở người theo ý muốn

- Các nhóm HS thảo luận trong 5 phút, trình bày quan điểm “Có nên lựa chọn giới tính thai nhi theo ý muốn không?”

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- Nhiệm vụ 1: HS tìm hiểu thông tin mục II kết hợp quan sát hình và thực hiện nhiệm vụ theo hướng dẫn của GV.

- Nhiệm vụ 2: Các nhóm thảo luận, thống nhất ý kiến và cử đại diện trình bày.

- GV quan sát quá trình tiến hành hoạt động của các nhóm; có thể gợi ý HS viết sơ đồ lai theo quy luật di truyền của Mendel để HS nhận thấy sự khác biệt.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV sử dụng https://wheelofnames.com/ mời đại diện nhóm trình bày.

Hướng dẫn trả lời câu 2 Phiếu học tập số 1: Các thể sinh vật mang giới tính cái (hoặc đực tùy loài) mang cặp nhiễm sắc thể đồng giao tử (ví dụ như XX), cá thể mang giới tính đối lập mang cặp nhiễm sắc thể dị giao tử (ví dụ XY) hoặc chỉ mang một nhiễm sắc thể (ví dụ XO). Qua giảm phân, cá thể cái (hoặc đực) tạo một loại giao tử X, cá thể còn lại tạo hai loại giao tử X và Y với tỉ lệ 1 : 1. Trong thụ tinh, các cá thể con mang cặp nhiễm sắc thể XX và XY với tỉ lệ 1 : 1.

Hướng dẫn trả lời câu 5 Phiếu học tập số 1: Gene quy định tính trạng nằm trên X, không có allele tương ứng trên Y, có xu hướng di truyền liên kết X, được gọi là các gene liên kết X. Gene quy định nằm trên Y, không có allele tương ứng trên X, quy định tính trạng chỉ có ở cá thể mang Y và di truyền liên kết Y, được gọi là gene liên kết Y. Sự di truyền các tính trạng này liên kết với giới tính.

Hướng dẫn trả lời câu hỏi khởi động: Bệnh máu khó đông do gene lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, do đó nếu nam giới nhận được giao tử X mang gene gây bệnh sẽ biểu hiện thành kiểu hình. Ở nữ giới chỉ biểu hiện kiểu hình ở trạng thái đồng hợp tử lặn.

Gợi ý trình bày quan điểm về việc lựa chọn giới tính thai nhi: Không nên lựa chọn giới tính thai nhi trước khi sinh ở người vì việc xác định giới tính nhằm lựa chọn giới tính thai nhi có thể gây ra những hệ lụy về mặt xã hội, đạo đức và để lại hậu quả lâu dài cho quần thể người. Việc lựa chọn giới tính thai nhi là hành vi bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật Việt Nam.

- Các nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV đánh giá, nhận xét sản phẩm của các nhóm, thái độ làm việc của HS trong nhóm.

- GV chuẩn hóa kiến thức, yêu cầu HS ghi chép.

- GV chuyển sang hoạt động tiếp theo.

II. DI TRUYỀN GIỚI TÍNH VÀ DI TRUYỀN LIÊN KẾT GIỚI TÍNH

1. Nhiễm sắc thể giới tính

- Nhiễm sắc thể giới tính có vai trò xác định giới tính của cá thể.

- Các nhiễm sắc thể giới tính tồn tại theo cặp khác nhau giữa cá thể đực và cá thể cái của loài.

- Các dạng tồn tại của cặp nhiễm sắc thể giới tính: đồng giao tử, dị giao tử, chỉ mang một nhiễm sắc thể.

Bảng 8.1. Cặp nhiễm sắc thể giới tính và sự xác định giới tính ở một số sinh vật

Đại diện

Cặp nhiễm sắc thể 

giới tính

Giới tính

Động vật có vú, ruồi giấm

XY

Đực  

XX

Cái

Châu chấu

XO

Đực 

XX

Cái

Cá, chim, bướm

ZZ

Đực 

ZW

Cái

2. Sự di truyền giới tính

- Sự di truyền giới tính là sự di truyền các nhiễm sắc thể giới tính, từ đó xác định giới tính của sinh vật.

- Thông qua cơ chế giảm phân và thụ tinh, tỉ lệ đực : cái trong tự nhiên xấp xỉ 1 : 1.

- Một số cơ chế chi phối giới tính khác:

+ Ở ong, rệp,...: con đực (n) và con cái (2n).

+ Ở cá sấu, thằn lằn, rùa: trứng thụ tinh phát triển thành con đực hoặc cái phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường.

                a)                                     b) 

Hình a. trứng thụ tinh phát triển thành con đực hoặc con cái phụ thuộc vào môi trường; Hình b. Các cơ quan sinh dục chưa trưởng thành của rùa con đang trong giai đoạn phát triển được quan sát dưới kính hiển vi. Các tế bào phát triển thành trứng hay tinh trùng được nhuộm màu đỏ. Hình ở giữa cho thấy khi gen Kdm6b ở trạng thái không hoạt động, cơ quan sinh dục của rùa sẽ biến đổi thành buồng trứng (hình bên phải) hoặc trái lại khi gen này hoạt động cơ quan sinh dục này sẽ biến đổi thành tinh hoàn (hình bên trái).

(Nguồn (Hình b) : https://www.hcmbiotech.com.vn/vi/news/tin-khoa-hoc/lam-the-nao-viec-giam-nhiet-do-lai-giup-rua-con-mang-gioi-tinh-duc-472.html)  

3. Sự di truyền liên kết giới tính

Thí nghiệm phát hiện di truyền liên kết giới tính

- Morgan thực hiện các phép lai thuận nghịch giữa các cá thể ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ với ruồi giấm mắt trắng.

+ Phép lai thuận: lai ruồi giấm F1 có kiểu hình mắt đỏ với nhau.

+ Phép lai nghịch: lai ruồi giấm cái F1 mắt đỏ với ruồi đực F1 mắt trắng.

- Quan sát tỉ lệ kiểu hình thu được ở F1 và F2.

Nhận định của Morgan

- Tính trạng màu mắt được quy định bởi gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. 

- Gene quy định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể X và không có gene tương ứng trên nhiễm sắc thể Y.

Khái niệm di truyền liên kết giới tính

- Khái niệm: Di truyền liên kết giới tính là sự di truyền của các tính trạng bị chi phối bởi các gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính.

- Đặc điểm:

Di truyền liên kết X

Di truyền liên kết Y

- Tính trạng do gene lặn liên kết X thường gặp ở cá thể có cặp XY hơn so với cá thể có cặp XX.

- Gene lặn trên X được truyền từ các thể có cặp XY đến đời con có cặp XX, sau đó truyền cho đời cháu có cặp XY (di truyền chéo).

- Với kiểu hình do gene trội liên kết X, cá thể có cặp XY luôn sinh con có cặp XX biểu hiện kiểu trội.

- Tính trạng do gene trên Y chỉ biểu hiện ở cá thể có Y.

- Di truyền từ cá thể có cặp XY đến cá thể có cặp XY đời con (di truyền thẳng).

4. Ứng dụng di truyền giới tính và di truyền liên kết giới tính

Loại di truyền

Một số ứng dụng

Di truyền giới tính

- Tỉ lệ đực : cái xấp xỉ 1 : 1 giúp cân bằng số lượng cá thể đực, cái; làm giảm áp lực cạnh tranh sinh sản và đảm bảo sự ổn định bền vững kích thước quần thể của loài sinh sản hữu tính.

- Điều chỉnh tỉ lệ giới tính ở đàn vật nuôi nhằm tăng năng suất và đáp ứng yêu cầu của nhà sản xuất. 

Ví dụ: 

+ Dựa vào màu sắc trứng có thể phân biệt sớm giới tính ở tằm → lựa chọn trứng nở ra tằm đực để nuôi vì tằm đực cho nhiều tơ hơn tằm cái.

Ptc: ♂ tằm nở ra từ trứng màu trắng × ♀ tằm nở ra từ trứng màu xám

           XaXa     ×         XAY

GP:          Xa               XA, Y

F1: 1 XAXa: trứng màu xám nở thành tằm đực → chọn.

1 XaY: trứng màu trắng nở thành tằm cái → loại bỏ.

+ Phân biệt gà trống hay gà mái từ khi con non dựa vào vằn ở trên đầu do gene trội trên NST Z quy định.

→ Để thu hoạch trứng cần tăng số lượng cá thể cái trong đàn.

→ Để lấy thịt thì cần tăng số lượng cá thể đực trong đàn.

Di truyền liên kết giới tính

- Giải thích sự biểu hiện các tính trạng liên kết giới tính ở sinh vật.

- Ứng dụng trong dự đoán và sàng lọc bệnh ở người do các gene liên kết giới tính quy định (bệnh máu khó đông, bệnh mù màu đỏ - lục).

- Lựa chọn các tổ hợp lai phù hợp nhằm cải thiện chất lượng giống vật nuôi mang tính trạng di truyền liên kết giới tính (như sản lượng sữa, thành phần dinh dưỡng trong sữa bò).

 

Thông tin bổ sung

LỰA CHỌN GIỚI TÍNH THAI NHI LÀ HÀNH ĐỘNG VI PHẠM PHÁP LUẬT

Việc điều khiển tỉ lệ giới tính của người thông qua việc lựa chọn giới tính thai nhi là vi phạm pháp luật. Nghị định số 176/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 và Nghị định số 114/2006/NĐ-CP của Chính phủ đã quy định rõ hình thức và mức xử phạt vi phạm về lựa chọn giới tính thai nhi.

https://vanban.chinhphu.vn/default.aspx?pageid=27160&docid=170993 

https://vanban.chinhphu.vn/default.aspx?pageid=27160&docid=15254 

Lựa chọn giới tính ở người sẽ gây mất cân bằng giới tính khi sinh. Tỉ lệ nam/nữ chênh lệch sẽ gây ra những hậu quả nghiêm trọng. Số liệu thống kê điều tra dân số năm 2020 do Tổng cục Thống kê thực hiện cho thấy tỉ lệ giới tính khi sinh là 112,1 bé trai/100 bé gái. Nếu tỉ lệ chênh lệch này gia tăng sẽ khiến tỉ lệ phụ nữ trẻ thiếu hụt, gây ra các hệ luỵ như sau:

- Tình trạng thiếu phụ nữ trẻ sẽ khiến nhiều nam giới khó tìm được bạn đời. Những nam giới yếu thế (cụ thể là những người nghèo và học vấn thấp) sẽ càng có ít cơ hội để xây dựng gia đình.

- Số người di cư trong nước và ra nước ngoài vì mục đích hôn nhân cũng có thể tăng lên làm cho xã hội mất ổn định hơn.

- Sự "khủng hoảng về hôn nhân" có thể để lại một loạt hậu quả về mặt xã hội bao gồm nạn ép buộc kết hôn, buôn bán và bạo hành phụ nữ và trẻ em gái.

- Việc lựa chọn giới tính dẫn đến nạo phá thai do mục đích lựa chọn giới tính tăng lên, ảnh hưởng đến sức khỏe của phụ nữ trẻ cũng như ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.

https://youtu.be/UwgFtK5qyRo?si=yecKdKdc9ws3pgO2

---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:

  • Giáo án word (350k)
  • Giáo án Powerpoint (400k)
  • Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
  • Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
  • Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
  • Trắc nghiệm đúng sai (200k)
  • Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
  • File word giải bài tập sgk (150k)
  • Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
  • .....

Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên

  • Phí nâng cấp VIP: 900k

=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại

Cách tải hoặc nâng cấp:

  • Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu

Xem toàn bộ: Giáo án sinh học 12 cánh diều đủ cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CÁNH DIỀU

Giáo án Powerpoint Toán 12 Cánh diều
Giáo án powerpoint hình học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint đại số 12 cánh diều

Giáo án powerpoint vật lí 12 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 12 cánh diều
Giáo án powerpoint hoá học 12 cánh diều

Giáo án powerpoint ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint lịch sử 12 cánh diều
Giáo án powerpoint địa lí 12 cánh diều

Giáo án powerpoint Kinh tế pháp luật 12 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Công nghệ điện - điện tử cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 12 Lâm nghiệp - Thuỷ sản cánh diều

Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng cánh diều
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng khoa học máy tính cánh diều
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 cánh diều

GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CÁNH DIỀU

Giáo án dạy thêm toán 12 cánh diều
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 cánh diều
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 cánh diều

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD SINH HỌC 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 1: Gene và sự tái bản DNA
Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền
Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 3: Điều hoà biểu hiện gene
Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 4: Đột biến gene

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 2. NHIỄM SẮC THỂ VÀ CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN

Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể
Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể
Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel
Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene
Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 9: Di truyền gene ngoài nhân
Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 3. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng
Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 4. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ VÀ DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 13: Di truyền học quần thể
Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 14: Di truyền học người
Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài Ôn tập Phần 5

GIÁO ÁN WORD PHẦN 6. TIẾN HOÁ

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 5. BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ VÀ MỘT SỐ HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ

Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 15: Bằng chứng tiến hóa
Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 16: Quan niệm của Darwin về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài
Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại (Phần 1)
Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 18: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại (Phần 2)

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 6. SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT

Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 19: Sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất và hình thành loài người
Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài Ôn tập Phần 6

GIÁO ÁN WORD PHẦN 7. SINH THÁI HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 7. MÔI TRƯỜNG VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT

Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 20: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 21: Sinh thái học quần thể

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 8. QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ HỆ SINH THÁI

Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 22: Sinh thái học quần xã
Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 23: Hệ sinh thái
Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 24: Chu trình sinh - địa - hoá và Sinh quyển

GIÁO ÁN WORD CHỦ ĐỀ 9. SINH THÁI HỌC ỨNG DỤNG

Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 25: Sinh thái học phục hồi, bảo tồn
Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài 26: Phát triển bền vững
Giáo án Sinh học 12 Cánh diều bài Ôn tập Phần 7

II. GIÁO ÁN POWERPOINT SINH HỌC 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 5. DI TRUYỀN HỌC

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 1. CƠ SỞ PHÂN TỬ CỦA SỰ DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ

Giáo án điện tử Sinh học 12 cánh diều Bài 1: Gene và sự tái bản DNA
Giáo án điện tử Sinh học 12 cánh diều Bài 2: Sự biểu hiện thông tin di truyền
Giáo án điện tử Sinh học 12 cánh diều Bài 3: Điều hoà biểu hiện gene
Giáo án điện tử Sinh học 12 cánh diều Bài 4: Đột biến gene

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 2. NHIỄM SẮC THỂ VÀ CÁC QUY LUẬT DI TRUYỀN

Giáo án điện tử Sinh học 12 cánh diều Bài 5: Nhiễm sắc thể và cơ chế di truyền nhiễm sắc thể
Giáo án điện tử Sinh học 12 cánh diều Bài 6: Đột biến nhiễm sắc thể
Giáo án điện tử Sinh học 12 cánh diều Bài 7: Di truyền học Mendel và mở rộng học thuyết Mendel
Giáo án điện tử Sinh học 12 cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene
Giáo án điện tử Sinh học 12 cánh diều Bài 8: Di truyền liên kết giới tính, liên kết gene và hoán vị gene (P2)
Giáo án điện tử Sinh học 12 cánh diều Bài 9: Di truyền gene ngoài nhân
Giáo án điện tử Sinh học 12 cánh diều Bài 10: Mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 3. ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC

Giáo án điện tử Sinh học 12 cánh diều Bài 11: Hệ gene, công nghệ gene và ứng dụng
Giáo án điện tử Sinh học 12 cánh diều Bài 12: Thành tựu chọn, tạo giống bằng lai hữu tính

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 4. DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ VÀ DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI

Giáo án điện tử Sinh học 12 cánh diều Bài 13: Di truyền học quần thể
Giáo án điện tử Sinh học 12 cánh diều Bài 14: Di truyền học người
Giáo án điện tử Sinh học 12 cánh diều Bài Ôn tập Phần 5

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 6. TIẾN HOÁ

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 5. BẰNG CHỨNG TIẾN HOÁ VÀ MỘT SỐ HỌC THUYẾT TIẾN HOÁ

Giáo án điện tử Sinh học 12 cánh diều Bài 15: Bằng chứng tiến hóa
Giáo án điện tử Sinh học 12 cánh diều Bài 16: Quan niệm của Darwin về chọn lọc tự nhiên và hình thành loài
Giáo án điện tử Sinh học 12 cánh diều Bài 17: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại (Phần 1)
Giáo án điện tử Sinh học 12 cánh diều Bài 18: Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại (Phần 2)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 6. SỰ PHÁT SINH SỰ SỐNG TRÊN TRÁI ĐẤT

Giáo án điện tử Sinh học 12 cánh diều Bài 19: Sự phát sinh, phát triển sự sống trên Trái Đất và hình thành loài người
Giáo án điện tử Sinh học 12 cánh diều Bài Ôn tập Phần 6

GIÁO ÁN POWERPOINT PHẦN 7. SINH THÁI HỌC VÀ MÔI TRƯỜNG

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 7. MÔI TRƯỜNG VÀ QUẦN THỂ SINH VẬT

Giáo án điện tử Sinh học 12 cánh diều Bài 20: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái
Giáo án điện tử Sinh học 12 cánh diều Bài 20: Môi trường sống và các nhân tố sinh thái (P2)
Giáo án điện tử Sinh học 12 cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể
Giáo án điện tử Sinh học 12 cánh diều Bài 21: Sinh thái học quần thể (P2)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 8. QUẦN XÃ SINH VẬT VÀ HỆ SINH THÁI

Giáo án điện tử Sinh học 12 cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã
Giáo án điện tử Sinh học 12 cánh diều Bài 22: Sinh thái học quần xã (P2)
Giáo án điện tử Sinh học 12 cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái
Giáo án điện tử Sinh học 12 cánh diều Bài 23: Hệ sinh thái (P2)
Giáo án điện tử Sinh học 12 cánh diều Bài 24: Chu trình sinh - địa - hoá và Sinh quyển

GIÁO ÁN POWERPOINT CHỦ ĐỀ 9. SINH THÁI HỌC ỨNG DỤNG

Giáo án điện tử Sinh học 12 cánh diều Bài 25: Sinh thái học phục hồi, bảo tồn
Giáo án điện tử Sinh học 12 cánh diều Bài 26: Phát triển bền vững
Giáo án điện tử Sinh học 12 cánh diều Bài Ôn tập Phần 7

III. GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ SINH HỌC 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 1. SINH HỌC PHÂN TỬ

Giáo án chuyên đề Sinh học 12 cánh diều Bài 1: Thành tựu và nguyên tắc ứng dụng của sinh học phân tử
Giáo án chuyên đề Sinh học 12 cánh diều Bài 2: Phương pháp tách chiết DNA
Giáo án chuyên đề Sinh học 12 cánh diều Bài 3: Công nghệ gene và tạo sinh vật chuyển gene
Giáo án chuyên đề Sinh học 12 cánh diều Bài 4: Dự án tìm hiểu một số sản phẩm chuyển gene và triển vọng của công nghệ gene
Giáo án chuyên đề Sinh học 12 cánh diều Ôn tập CĐ 1

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 2. KIỂM SOÁT SINH HỌC

Giáo án chuyên đề Sinh học 12 cánh diều Bài 5: Khái niệm và vai trò của kiểm soát sinh học
Giáo án chuyên đề Sinh học 12 cánh diều Bài 6: Cơ sở của kiểm soát sinh học
Giáo án chuyên đề Sinh học 12 cánh diều Bài 7: Biện pháp kiểm soát sinh học
Giáo án chuyên đề Sinh học 12 cánh diều Ôn tập CĐ 2

GIÁO ÁN WORD CHUYÊN ĐỀ 3. SINH THÁI NHÂN VĂN

Giáo án chuyên đề Sinh học 12 cánh diều Bài 8: Sinh thái nhân văn và phát triển bền vững
Giáo án chuyên đề Sinh học 12 cánh diều Bài 9: Một số lĩnh vực của sinh thái nhân văn
Giáo án chuyên đề Sinh học 12 cánh diều Bài 10: Dự án điều tra về sinh thái nhân văn
Giáo án chuyên đề Sinh học 12 cánh diều Ôn tập CĐ 3

IV. GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ SINH HỌC 12 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 1. SINH HỌC PHÂN TỬ

Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 12 cánh diều Bài 1: Thành tựu và nguyên tắc ứng dụng của sinh học phân tử
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 12 cánh diều Bài 2: Phương pháp tách chiết DNA
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 12 cánh diều Bài 3: Công nghệ gene và tạo sinh vật chuyển gene
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 12 cánh diều Bài 4: Dự án tìm hiểu một số sản phẩm chuyển gene và triển vọng của công nghệ gene
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 12 cánh diều Ôn tập CĐ 1

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 2. KIỂM SOÁT SINH HỌC

Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 12 cánh diều Bài 5: Khái niệm và vai trò của kiểm soát sinh học
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 12 cánh diều Bài 6: Cơ sở của kiểm soát sinh học
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 12 cánh diều Bài 7: Biện pháp kiểm soát sinh học
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 12 cánh diều Ôn tập CĐ 2

GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ 3. SINH THÁI NHÂN VĂN

Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 12 cánh diều Bài 8: Sinh thái nhân văn và phát triển bền vững
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 12 cánh diều Bài 9: Một số lĩnh vực của sinh thái nhân văn
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 12 cánh diều Bài 10: Dự án điều tra về sinh thái nhân văn
Giáo án điện tử chuyên đề Sinh học 12 cánh diều Ôn tập CĐ 3

Chat hỗ trợ
Chat ngay