Bài tập file word Toán 5 cánh diều Bài 36: Luyện tập
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 36: Luyện tập. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 cánh diều.
Xem: => Giáo án toán 5 cánh diều
BÀI 36. LUYỆN TẬP
1. NHẬN BIẾT (4 câu)
Câu 1: Các bước chia một số thập phân cho một số thập phân:
Trả lời:
Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau:
- Đếm :em có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số.
- Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên.
Câu 2: Quy tắc chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; … nêu ví dụ
Trả lời:
Quy tắc: Muốn chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số
Ví dụ: 3,75 : 0,1
Câu 3: Tính nhẩm:
1,5 : 0,1
2,54 : 0,1
2,353 : 0,01
6,56 : 0,001
Trả lời:
Câu 4: Tính
a) 45,6 ÷ 1,2
b) 78,9 ÷ 3,3
c) 123,45 ÷ 4,5
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (5 câu)
Câu 1: Các số thích hợp vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là:
Trả lời:
Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải ta có:
12 - 2,455 = 9,545;
9,545 : 2,3 = 4,15.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 9,545; 4,15.
Câu 2: Tính:
(31,5 – 5,85) : 1,8 + 2,4 × 1,75
Trả lời:
(31,5 – 5,85) : 1,8 + 2,4 × 1,75
= 25,65 : 1,8 + 4,2
= 14,25 + 4,2
= 18,45
Câu 3: Hoàn thành bảng sau:
Số bị chia | 20,48 | 157,123 | |
Số chia | 2,4 | 100 | |
Thương | 204,8 | 1,75 |
Trả lời:
Số bị chia | 20,48 | 4,2 | 157,123 |
Số chia | 0,1 | 2,4 | 100 |
Thương | 204,8 | 1,75 | 1,57123 |
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết 24,84 : x = 1,37 + 3,23. Vậy x =
Trả lời:
Câu 5: Một nhà máy sản xuất 567,89 tấn sản phẩm trong 13,5 ngày. Hỏi trung bình mỗi ngày nhà máy sản xuất được bao nhiêu tấn sản phẩm?
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (4 câu)
Câu 1: Một thanh sắt dài 1,2 m nặng 24 kg. Hỏi một thanh sắt cùng loại dài 0,25 m nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Trả lời:
Số ki-lô-gam của thanh sắt 1m là:
24 : 1,2 = 20 (kg).
0,25m thanh sắt nặng số ki-lô-gam là:
20 x 0,25 = 5 (kg).
Đáp số: 5 kg.
Câu 2: Một cửa hàng có 200 kg táo, chủ quán chia đều vào các túi, mỗi túi chứa 3,5 kg táo. Người ta đã bán được 2/5 số túi táo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg táo?
Trả lời:
Số túi táo sau khi chia đều là:
200 : 3,5 = 57,14 (túi táo, làm tròn xuống 57 túi).
Số túi táo đã bán được là:
57 x 2/5 = 22,8 (túi táo, làm tròn xuống 22 túi).
Số cân táo còn lại là:
(57 - 22) x 3,5 = 122,5 (kg).
Đáp số: 122,5 kg.
Câu 3: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 15 m và có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh 30 m. Tính chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật.
Trả lời:
Câu 4: Tính giá trị của biểu thức sau:
a) (45,6 ÷ 1,2) + (78,9 ÷ 3,3)
b) ((123,45 ÷ 4,5) - 5) ÷ 2
c) 12,34 ÷ (0,56 + 0,78)
Trả lời:
--------------- Còn tiếp ---------------
=> Giáo án Toán 5 Cánh diều bài 36: Luyện tập