Bài tập file word Toán 5 kết nối Bài 14: Luyện tập chung
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 14: Luyện tập chung. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 KNTT.
Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức
BÀI 14: LUYỆN TẬP CHUNG
(15 câu)
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Quan sát hình vẽ, viết phân số thập phân và số thập phân tương ứng (theo mẫu)
Giải:
a)
b)
c)
Câu 2: Nêu các chữ số thuộc phần nguyên, phần thập phân của mỗi số thập phân sau:
a) 13,01 b) 15,06 c) 1,02 d) 25,11
Giải:
a) 13,01 có các chữ số thuộc phần nguyên là 1; 3 (ở bên trái dấu phẩy) và các chữ số thuộc phần thập phân là 0; 1 (bên phải của dấu phẩy)
b) 15,06 có các chữ số phần nguyên là 1; 5(ở bên trái dấu phẩy) và các chữ số thuộc phần thập phân là 0; 6 (bên phải của dấu phẩy)
c) 1,02 có các chữ số thuộc phần nguyên là 1 (ở bên trái dấu phẩy) và các chữ số thuộc phần thập phân là 0 và 2 (bên phải dấu phẩy)
d) 25,11 có các chữ số phần nguyên là 2; 5 (ở bên trái dấu phẩy) và các chữ số thuộc phần thập phân là 1 (bên phải dấu phẩy).
Câu 3: Hoàn thành bảng sau:
Số thập phân gồm | Viết số | Đọc số |
Hai trăm, 3 chục, 1 phần mười, 2 phần trăm, 5 phần nghìn | ||
48 đơn vị, 10 phần trăm, 2 phần nghìn | ||
0 đơn vị, 8 phần nghìn | ||
14 trăm, 32 đơn vị, 83 phần trăm |
Giải:
Câu 4: Nêu giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng trong mỗi số sau:
a) 15,82 b) 862,105 c) 0,932 d) 1 458,02
Giải:
Câu 5: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu):
Số thập phân | Hàng của chữ số 6 | Giá trị của chữ số 6 |
34,562 | Hàng phần trăm | |
216.45 | ||
329,186 | ||
298,632 | ||
369,007 |
Giải:
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân rồi đọc:
Giải:
đọc là Ba phẩy bảy.
đọc là Mười bốn phẩy năm.
đọc là Không phẩy không bảy.
đọc là Hai phẩy ba mươi tám.
đọc là Không phẩy ba trăm sáu mươi lăm.
đọc là Bảy phẩy năm trăm sáu mươi tư.
Câu 2: a) Viết thành hỗn số có chứa phân số thập phân :
b) Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc:
Giải:
a)
b) đọc là Hai phẩy ba
đọc là Mười năm phẩy không bảy.
đọc là Hai mươi ba phẩy không trăm bốn mươi lăm
đọc là Bốn mươi bảy phẩy một trăm hai mươi tư.
Câu 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a)
52,2 cm = .......... mm 8,72 m = .............. cm 0,97 dm = .............. cm | 21 cm = ............ dm 862 cm = ............... m 1 223 m = ............. km |
b)
12,34 yến = ............. kg 4 tấn 50 tạ = ............. tạ 3,4 l = ............ ml | 1234 kg = ............ tấn 3,46 kg = .......... yến 12 345 ml = .......... l |
Giải:
a)Câu 4: Nối các số thập phân bằng nhau:
Giải:
Câu 5: Đúng ghi Đ, sai ghi S
Giải:
Câu 6: a) Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
+)
+)
b) Viết các số sau theo thứ tự từ lớn đến bé
+)
+)
Giải:
Câu 7. a) Viết các số thập phân sau dưới dạng gọn hơn
b) Viết mỗi số thập phân sau thành số có ba chữ số ở phần thập phân
Giải:
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng 48 dm và chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích thửa ruộng hình chữ nhật theo đơn vị mét vuông
Giải:
Chiều dài của thửa ruộng là:
48 : = 64 (dm)
Diện tích thửa ruộng hình chữ nhật đó là:
64 48 = 3 072(dm2)
3 072 dm2 = 0,3072 m2
Đáp số: 0,3072 m2
Câu 2: Cho số thập phân mà ở phần nguyên là số chẵn bé nhất có ba chữ số khác nhau, phần thập phân là số lẻ lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Đọc số đó.
Giải:
Câu 3: Để lát nền một căn phòng hình chữ nhật có chiều dài 8 m, chiều rộng 6 m, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh 20 cm. Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng? ( biết diện tích phần mạch vữa không đáng kể)
Giải:
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------
=> Giáo án Toán 5 Kết nối bài 14: Luyện tập chung