Giáo án PPT dạy thêm Toán 5 Kết nối bài 14: Luyện tập chung

Tải giáo án PowerPoint dạy thêm Toán 5 kết nối tri thức bài 14: Luyện tập chung. Giáo án điện tử thiết kế hiện đại, đẹp mắt, nhiều bài tập ôn tập, mở rộng kiến thức phong phú. Tài liệu tải về và chỉnh sửa được. Mời thầy cô và các bạn kéo xuống theo dõi.

Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức

Click vào ảnh dưới đây để xem 1 phần giáo án rõ nét

Giáo án PPT dạy thêm Toán 5 Kết nối bài 14: Luyện tập chung
Giáo án PPT dạy thêm Toán 5 Kết nối bài 14: Luyện tập chung
Giáo án PPT dạy thêm Toán 5 Kết nối bài 14: Luyện tập chung
Giáo án PPT dạy thêm Toán 5 Kết nối bài 14: Luyện tập chung
Giáo án PPT dạy thêm Toán 5 Kết nối bài 14: Luyện tập chung
Giáo án PPT dạy thêm Toán 5 Kết nối bài 14: Luyện tập chung
Giáo án PPT dạy thêm Toán 5 Kết nối bài 14: Luyện tập chung
Giáo án PPT dạy thêm Toán 5 Kết nối bài 14: Luyện tập chung
Giáo án PPT dạy thêm Toán 5 Kết nối bài 14: Luyện tập chung
Giáo án PPT dạy thêm Toán 5 Kết nối bài 14: Luyện tập chung
Giáo án PPT dạy thêm Toán 5 Kết nối bài 14: Luyện tập chung
Giáo án PPT dạy thêm Toán 5 Kết nối bài 14: Luyện tập chung

Các tài liệu bổ trợ khác

Xem toàn bộ: Giáo án ppt dạy thêm toán 5 kết nối tri thức cả năm

NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC EM ĐẾN VỚI BÀI HỌC MỚI

 

KHỞI ĐỘNG

Câu nào đúng? Câu nào sai?

a) Số thập phân 15,34 đọc là “mười lăm phẩy ba mươi tư”.

b) 50 dm 2 cm = 50,02 dm.

c) Phân số viết dưới dạng số thập phân là 0,25.

d) Số thập phân 99,05 có phần nguyên là 99.

e) Làm tròn 78,125 đến hàng phần trăm ta được 78,13.

g) 22,54 > 22,64.

 

Câu đúnga
 d
 e
Câu saib
 c
 g

 

BÀI 14 – LUYỆN TẬP CHUNG

 

CỦNG CỐ LÍ THUYẾT

 

  • Ôn tập cách đọc, viết và so sánh các số thập phân
  • Ôn tập cách viết số thập phân về dạng phân số thập phân; phân số thập phân về dạng số thập phân.
  • Ôn tập cách viết các đơn vị đo dưới dạng số thập phân.
  • Ôn tập cách làm tròn số thập phân.

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

1 – Phần trắc nghiệm

 

ONG TÌM CHỮ

 

ĐỘI ONG VÀNG

ĐỘI ONG MẬT

 

A. 96,803

Câu hỏi 1:

“Chín mươi sáu phẩy tám trăm linh ba” viết là:

A. 96,803. B. 96,380.

C. 96,83. D. 96,830.

 

B. 2,1

Câu hỏi 2: Làm tròn số thập phân 2,129 đến hàng phần mười, ta được số mới là:

A. 2,12 B. 2,1

C. 2,14 D. 2,15

 

C. 48

Câu hỏi 3: Làm tròn số thập phân 48,12 đến hàng phần mười, ta được số mới là:

A. 48,1 B. 48,2

C. 48 D. 49

 

C. Số thập phân 33,022 có phần nguyên là 22.

Câu hỏi 4: Khẳng định nào sau đây là sai?

A. Làm tròn 51,82 đến hàng phần mười rồi đến số tự nhiên gần nhất, ta được số mới là 52.

B. 12,56 cm = 12 cm 56 mm

C. Số thập phân 33,022 có phần nguyên là 22.

D. Số thập phân 84,17 đọc là “tám mươi tư phẩy mười bẩy”.

 

C. 21 m2

Câu hỏi 5: Diện tích của một miếng bìa hình chữ nhật là 20,854 m2, làm tròn điện tích của miếng bìa đến số tự nhiên gần nhất, ta được diện tích mới là: A. 20 m2 B. 22 m2

C. 21 m2 D. 23 m2

 

D. Số thập phân 15,8 viết dưới dạng phân số thập phân là .

Câu hỏi 6: Chọn đáp án đúng.

A. Phân số viết dưới dạng số thập phân là 0,81.

B. Số thập phân 1,58 viết dưới dạng phân số thập phân là .

C. Phân số viết dưới dạng số thập phân là 0,081.

D. Số thập phân 15,8 viết dưới dạng phân số thập phân là .

 

D. Diện tích mảnh vườn là 36 m2.

Câu hỏi 7: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 8,75 m và chiều rộng 4,02 m. Làm tròn chiều dài và chiều rộng của mảnh vườn đến số tự nhiên gần nhất. Khi đó:

A. Chiều dài mảnh vườn là 8 m.

B. Chiều rộng mảnh vườn là 5 m

C. Chu vi mảnh vườn là 26 m.

D. Diện tích mảnh vườn là 36 m2.

 

B. 5

Câu hỏi 8: Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

17,615 > 17,...15.

A. 6 B. 5

C. 7 D. 8

 

A. 5 kg 150 g

Câu hỏi 9: Một cửa hàng buổi sáng bán được 5 kg gạo, buổi chiều bán được 6 kg 600 g gạo. Số gạo cửa hàng bán được trong buổi sáng là: A. 5 kg 150 g B. 5 kg 15 g.

C. 5 kg 50 g D. 5 kg 5 g.

 

C. 2

Câu hỏi 10: Từ các số 1;2;5, có thể viết được bao nhiêu số thập phân có ba chữ số khác nhau với phần nguyên là 5.

A. 4 B. 3

C. 2 C. 1

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1

2 – Phần tự luận

 

Bài 1: Đọc các số thập phân sau.

a) 15,76;

b) 57,89.

c) 905,53;

d) 0,9638;

e) 95,6;

g) 0,1796.

đọc là “mười lăm phẩy bảy mươi sáu”

đọc là “năm mươi bảy phẩy tám mươi chín”

đọc là “chín trăm linh năm phẩy năm mươi ba”

đọc là “không phẩy chín nghìn sáu trăm ba mươi tám”

đọc là “chín mươi lăm phẩy sáu”

đọc là “không phẩy một nghìn bảy trăm chín mươi sáu”.

 

Bài 2:

a) Viết các phân số thập phân sau dưới dạng số thập phân.

b) Làm tròn các số thập phân sau đến hàng phần mười.

76,21; 963,8; 51,333; 62,001; 92,05

1,523,3
9,31275,6

 

Bài 2:

b) Làm tròn các số thập phân sau đến hàng phần mười.

76,21; 963,8; 51,333; 62,001; 92,05

Làm tròn 76,21 đến hàng phần mười ta được 76,2;
Làm tròn 963,8 đến hàng phần mười ta được 963,8;
Làm tròn 51,333 đến hàng phần mười ta được 51,3;
Làm tròn 62,001 đến hàng phần mười ta được 62;
Làm tròn 92,05 đến hàng phần mười ta được 92.

 

Bài 3: Điền >; <; =

a) 32 m 6 cm ...... 32,6 m;b) 22 km 15 dm ....... 22,015 km;
c) 3 tạ 45 kg ...... 3,0045 tạ;d) 6 tấn 3 yến ....... 6,3 tấn;
e) 60,9 m2 ....... 60 m2 90 dm2;g) 15,08 cm2 ....... 15 cm2 80 mm2.

<

<

>

<

=

<

 

Bài 4: Một cửa hàng hoa quả nhập về 105,35 kg dưa hấu; 53 kg 800 g xoài; 34 kg 550 g ổi và 19 kg bơ sáp.

a) Viết khối lượng hoa quả cửa hàng nhập về dưới dạng số thập phân theo đơn vị ki – lô – gam.

b) Loại quả nào được cửa hàng nhập về nhiều nhất? Loại quả nào được cửa hàng nhập về ít nhất?

 

Bài giải

a) Khối lượng hoa quả cửa hàng nhập về dưới dạng số thập phân theo đơn vị ki – lô – gam là:

Dưa hấu: 105,35 kg; Xoài: 53,8 kg; Ổi: 34,55 kg; Bơ sáp: 19,46 kg.

b) Dưa hấu là loại quả được cửa hàng nhập về nhiều nhất; Bơ sáp là loại quả được cửa hàng nhập về ít nhất.

 

Bài 5: Từ các chữ số 1; 3; 5 tìm số thập phân lớn nhất có ba chữ số khác nhau và có hai chữ số ở phần thập phân.

Bài giải

Số thập phân có 3 chữ số khác nhau là: 1,35; 1,53; 3,15; 3,51; 5,13; 5,31.

Số thập phân lớn nhất là: 5,31.

 

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2

1 – Phần trắc nghiệm

 

HÁI LỘC ĐẦU XUÂN

BẮT ĐẦU

 

ĐỘI BÁNH CHƯNG

ĐỘI BÁNH TÉT

 

Câu hỏi 1: Làm tròn số thập phân 23,81 đến hàng phần mươi, ta được số mới là:

A. 23,8

B. 23,9

C. 23,7

D. 24,8

A. 23,8

 

Câu hỏi 2: Làm tròn số thập phân 15,473 đến hàng phần trăm, ta được số mới là:

A. 15,57

B. 15,47

C. 15,67

D. 15,87

B. 15,47

---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Giáo án có nhiều ngữ liệu ngoài SGK
  • Kiến thức chính được khái quát dễ hiểu, dễ nhớ
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

Thời gian bàn giao giáo án

  • Đã có đủ kì I
  • Liên tục bổ sung để 30/01 bàn giao đủ cả năm

Phí giáo án dạy thêm

  • Giáo án word: 450k
  • Giáo án Powerpoint: 550k
  • Trọn bộ word + PPT: 850k

=> Chỉ cần gửi trước 350k. Sau đó gửi dần trong quá trình nhận giáo án. Khi nhận đủ kì sẽ gửi nốt số còn lại

Khi đặt nhận ngay:

  • Word dạy: đủ  kì I
  • Powepoint: đủ kì I
  • Phiếu trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
  • Mẫu đề thi cấu trúc mới: đầy đủ ma trận, lời giải chi tiết, thang điểm
  • PPCT, file word lời giải SGK

Cách đặt:

  • Bước 1: Gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

Xem toàn bộ: Giáo án ppt dạy thêm toán 5 kết nối tri thức cả năm

ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC

GIÁO ÁN WORD LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

 

GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

PHIẾU BÀI TẬP TUẦN LỚP 5 KẾT NỐI TRI THỨC

CÁCH ĐẶT MUA:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Tài liệu giảng dạy

Xem thêm các bài khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay