Bài tập file word Toán 5 kết nối Bài 8: Ôn tập hình học và đo lường

Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 8: Ôn tập hình học và đo lường. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 KNTT.

Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức

BÀI 8: ÔN TẬP HÌNH HỌC VÀ ĐO LƯỜNG

 (15 câu)

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Hoàn thành bảng sau:

Đọc

Viết

Năm trăm linh tư đề-xi-mét

30 phút

Tám trăm bảy mươi ba yến

4 205 cm

Một trăm linh hai nghìn tám mươi mét

23 năm

Giải:

Đọc

Viết

Năm trăm linh tư đề-xi-mét

504 dm

Ba mươi phút

30 phút

Tám trăm bảy mươi ba yến

873 yến

Bốn nghìn hai trăm linh lăm xăng-ti-mét

4 205 cm

Một trăm linh hai nghìn tám mươi mét

102 080 m

Hai mươi ba năm

23 năm

Câu 2: Quan sát các góc dưới đây:

 (15 câu)

Và trả lời câu hỏi:

a) Trong các hình trên có bao nhiêu góc vuông? Chỉ ra tên các góc đó.

b) Có bao nhiêu góc tù, tên của các góc tù là những góc nào?

c) Có bao nhiêu góc nhọn, chỉ ra tên gọi của các góc đó.

Giải:

a) Có hai góc vuông: EDF; YUX

b) Có hai góc tù: NOM; SZT

c) Có 4 góc nhọn: BAC; KIH; GIK; PQJ

Câu 3: Cho hình vẽ dưới đây, hãy chỉ ra các cặp đường thẳng song song, vuông góc: 

 (15 câu)

Giải: 

Câu 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a)

35 yến = … kg

28 kg = … g

70 kg = … yến

b)

72 tấn = … tạ

1 560 tạ = … tấn

32 tạ 40 kg = … kg

Giải:

Câu 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a)

1 giờ 40 phút = … phút

2 phút 15 giây = … giây

360 giây = … phút

b)

 (15 câu) thế kỉ = … năm

130 phút = … giờ … phút

125 năm = … thế kỉ … năm

Giải:

2. THÔNG HIỂU (7 câu)

Câu 1: Điền dấu >; <; = thích hợp vào chỗ chấm:

a)

2 phút 18 giây ... 138 giây

2 giờ 15 phút ... 135 phút

250 năm ... 2 thế kỉ rưỡi

b)

5 tấn 2 tạ ... 52 tạ

23 kg 605 g ... 23604 g

3 050 kg ... 4 tấn 5 yến

c)

 (15 câu) tạ ... 60 kg

2 kg 50 g ... 2 500 g

6 090 kg ... 6 tấn 8 kg

d)

13 kg 85 g ... 13 kg 805 g

 (15 câu) tấn ... 250 kg

2 000 g ... 2 yến 3g

Giải:

a)

2 phút 18 giây = 138 giây

2 giờ 15 phút = 135 phút

250 năm = 2 thế kỉ rưỡi

b)

5 tấn 2 tạ = 52 tạ

23 kg 605 g > 23604 g

3 050 kg < 4 tấn 5 yến

c)

 (15 câu) tạ < 60 kg

2 kg 50 g < 2 500 g

6 090 kg > 6 tấn 8 kg

d)

13 kg 85 g < 13 kg 805 g

 (15 câu) tấn = 250 kg

2 000 g < 2 yến 3g

Câu 2: Tính:

a) 62 cm + 625 cm + 75 cm

b) 1 000 km : 5 - 5 km

c) 827 m + 82 m - 27 m

d) 1 628 dm - 628 dm  (15 câu) 2

Giải: 

a) 62 cm + 625 cm + 75 cm = 687 cm + 75 cm = 762 cm

b) 1 000 km : 5 - 5 km = 200 km - 5 km = 195 km

c) 827 m + 82 m - 27 m = 909 m - 27 m = 882 m

d) 1 628 dm - 628 dm  (15 câu) 2 = 1 628 dm - 1 256dm = 372 dm

Câu 3: Thực hiện phép tính (kết quả viết với đơn vị kg):

a) 2 tạ 12 kg + 3 tạ 24 kg - 3 tạ 69 kg

b) 100 tạ 6 kg - 56 tạ 24 kg + 27 tạ 14 kg

c) 114 yến 2 kg  (15 câu) 2 - 14 yến 2 kg  (15 câu) 2

d) 23 tấn 40 kg  (15 câu) 4 + 11 tấn 5 kg  (15 câu)

e) 29 tạ 23 yến : 2

Giải:

a) 2 tạ 12 kg + 3 tạ 24 kg - 3 tạ 69 kg

= 212 kg + 324 kg - 369 kg

= 167 kg

b) 100 tạ 6 kg - 56 tạ 24 kg + 27 tạ 14 kg

= 100 006 kg - 5 624 kg + 2 714 kg

= 97 096 kg

c) 114 yến 2 kg  (15 câu) 2 - 14 yến 2 kg  (15 câu) 2

= 1 142 kg  (15 câu) 2 - 142 kg  (15 câu) 2

= 2 284 kg - 284 kg

= 2 000 kg

d) 23 tấn 40 kg  (15 câu) 4 + 11 tấn 5 kg  (15 câu)

= 23 040 kg  (15 câu) 4 + 11 005 kg  (15 câu) 8

= 92 160 kg + 88 040 kg

e) 29 tạ 23 yến : 2

= 29 230 kg : 2 

= 14 615 kg

Câu 4: Một xe tải chở được 135 bao gạo, mỗi bao cân nặng 48 kg. Hỏi xe tải đó chở được tất cả bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

Giải:

Câu 5: Một hình vuông có cạnh là 100 m. Một hình chữ nhật có chiều dài 40 m và chiều rộng là 2 500 cm. Hỏi hình nào có diện tích lớn nhất và gấp bao nhiêu lần diện tích hình còn lại?

Giải: 

Câu 6: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 120 kg gạo, ngày thứ hai bán được số ki-lô-gam gạo gấp đôi ngày thứ nhất, ngày thứ ba bán được số ki-lô-gam gạo bằng trung bình cộng của ngày thứ nhất và ngày thứ hai. Hỏi cửa hàng đó đã bán được tất cả bao nhiêu yến gạo?

Giải:

Câu 7. Trên tuyến đường sắt Thống Nhất, quãng đường Hà Nội - Vinh dài 319 km, Vinh - Nha Trang dài 996 km, Nha Trang - Thành phố Hồ Chí Minh dài 411 km.

a) Quãng đường sắt Hà Nội - Nha Trang dài bao nhiêu ki-lô-mét?

b) Quãng đường sắt Vinh - Thành phố Hồ Chí Minh dài bao nhiêu ki-lô-mét?

Giải:

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: Đường sắt đô thị Cát Linh - Hà Đông có chiều dài tuyến khoáng 13 079 m (từ Cát Linh đi Hà Đông) và có 12 nhà ga. Hãy tính khoảng cách trung bình giữa hai ga liên tiếp nhau.

Giải:

Số khoảng cách giữa hai ga liên tiếp là:

12 - 1 = 11 (khoảng cách)

Khoảng cách trung bình giữa hai ga liên tiếp nhau là:

13 079 : 11 = 1 189 (m)

Đáp số: 1 189 m

Câu 2: Người ta ghép hai hình vuông bằng nhau (không chồng lên nhau) để được một hình chữ nhật. Hãy tính diện tích hình chữ nhật đó, biết độ dài một cạnh hình vuông là 9 cm.

Giải:

Câu 3: Tìm diện tích một hình vuông, biết rằng nếu mở rộng về một phía của hình vuông thêm 4 cm thì được một hình chữ nhật có chu vi 56 cm.

Giải:

------------------------------

----------------- Còn tiếp ------------------

=> Giáo án Toán 5 Kết nối bài 8: Ôn tập hình học và đo lường

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Toán 5 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay