Giáo án kì 2 toán 5 kết nối tri thức
Đầy đủ giáo án kì 2, giáo án cả năm toán 5 kết nối tri thức. Bộ giáo án chất lượng, chỉnh chu được hỗ trợ tốt nhất hiện nay. Khi mua giáo án được tặng thêm: bộ phiếu trắc nghiệm, bộ đề kiểm tra theo cấu trúc mới. Giáo án được gửi ngay và luôn. Hãy xem trước bất kì bài nào phia dưới trước khi mua.
Một số tài liệu quan tâm khác
Phần trình bày nội dung giáo án
I. GIÁO ÁN WORD KÌ 2 TOÁN 5 KẾT NỐI TRI THỨC
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 36: Tỉ số. Tỉ số phần trăm
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 40: Tìm tỉ số phần trăm của hai số
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 41: Tìm giá trị phần trăm của một số
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 42: Máy tính cầm tay
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 43: Thực hành và trải nghiệm sử dụng máy tính cầm tay
- …………….
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 68: Ôn tập số tự nhiên, phân số, số thập phân
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 69: Ôn tập các phép tính với số tự nhiên, phân số, số thập phân
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 70: Ôn tập tỉ số, tỉ số phần trăm
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 71: Ôn tập hình học
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 72: Ôn tập đo lường
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 73: Ôn tập toán chuyển động đều
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 74: Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất
- Giáo án Toán 5 Kết nối bài 75: Ôn tập chung
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 7: TỈ SỐ VÀ CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN
BÀI 38: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ
(2 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
Nhận biết được bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số, tìm được hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
Vận dụng được việc tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó để giải quyết tình huống thực tế.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập.
Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án.
Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.
Máy tính, máy chiếu.
Bảng phụ.
2. Đối với học sinh
SHS.
Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐỐ | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu hình ảnh Khởi động và yêu cầu HS quan sát, đọc bóng nói và trả lời một số câu hỏi sau. - GV nêu câu hỏi: + Hai lớp đóng góp được bao nhiêu quyển lịch? + Tỉ số của số quyển lịch của lớp 5A đóng góp được và số quyển lịch của lớp 5B đóng góp được bằng bao nhiêu? + Bài toán yêu cầu phải tìm gì khi biết những điều gì?
- GV giới thiệu: “Bài toán yêu cầu tìm số lượng hai nhóm sự vật khi biết tổng và tỉ số của chúng được gọi là bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.” - GV đặt vấn đề: “Vậy làm thế nào để từ tổng và tỉ số của hai số ta tính được hai số đó?” - GV giới thiệu: “Để biết cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó; chúng ta cùng đến với bài học hôm nay “Bài 38. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”.
B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: Nhận biết bài toàn tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó, tìm được hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. b. Cách thức tiến hành - GV nhắc lại bài toán ở phần Khởi động và đặt câu hỏi để học sinh trả lời, ví dụ + Có thể biểu diễn tỉ số bằng sơ đồ đoạn thẳng như thế nào? - GV giới thiệu về cách vẽ sơ đồ khi chiếu sơ đồ lên màn chiếu: - GV đặt câu hỏi: + Trong sơ đồ này có tất cả bao nhiêu phần bằng nhau? + Muốn tính giá trị một phần ta dùng phép tính nào? + Muốn tính số quyển lịch lớp 5A đã quyên góp ta tính như thế nào? + Muốn tính số quyển lịch lớp 5B đã quyên góp ta tính như thế nào?
- GV nhận xét: “Trong bài này, chúng ta có thể gộp bước tính giá trị một phần vào với phép tính số lượng quyển lịch lớp 5A đã quyển góp như sau: (60 : 15) 7 = 28 (quyển)” - GV gọi 1 HS trình bày lại bài hoàn trình lên bảng.
- GV nhận xét và thống nhất lại các bước làm: “ Với dạng bài “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó”, ta tiến hành theo các bước sau: + Bước 1: Vẽ sơ đồ + Bước 2: Tìm tổng số phần bằng nhau + Bước 3: Tìm số bé + Bước 4: Tìm số lớn - GV lưu ý cho HS: + HS có thể tìm số lớn trước, số bé sau.. - GV cho học sinh nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. ...................... |
- HS lắng nghe, thực hiện yêu cầu của GV.
- HS trả lời: + Hai lớp đóng góp được 60 quyển lịch.
+ Tỉ số của số quyển lịch của lớp 5A đóng góp được và số quyển lịch của lớp 5B đóng góp được bằng + Bài toán yêu cầu phải tìm số lịch mỗi lớp quyên góp khi biết tổng số lịch của cả hai lớp và tỉ số giữa hai lớp.
- HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS trả lời: + Có thể biểu biễn tỉ số bằng sơ đồ đoạn thẳng cụ thể: lớp 5A được biểu diễn đoạn thằng được chia làm 7 phần bằng nhau, lớp 5B biểu diễn bởi đoạn thẳng được chia làm 8 phần như thế.
- HS quan sát và lắng nghe câu hỏi để trả lời: + Trong sơ đồ có tất cả 7 + 8 = 15 phần bằng nhau + Muốn tính giá trị một phần, ta dùng phép tính chia lấy 60 chia cho 15: 60 : 15 = 4 + Ta lấy giá trị một phần nhân với 7: 4 7 = 28. + Ta lấy giá trị một phần nhân với 7 hoặc lấy tổng số quyển lịch hai lớp trừ số quyển lịch lớp 5A: 4 8 = 32 (quyển) 60 - 28 = 32 (quyển)
- HS trình bày bài lên bảng: Tổng số phần bằng nhau là: 7 + 8 = 15 (phần) Số quyển lịch của lớp 5A là: 60 : 15 7 = 28 (quyển) Số quyển lịch của lớp 5B là: 60 - 28 = 32 (quyển) Đáp số: Lớp 5A: 28 quyển lịch Lớp 5B: 32 quyển lịch ...................... |
--------------- Còn tiếp ---------------
Ngày soạn: …/…/…
Ngày dạy: …/…/…
CHỦ ĐỀ 9: DIỆN TÍCH VÀ THỂ TÍCH CỦA MỘT SỐ HÌNH KHỐI
BÀI 50: DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT
(3 TIẾT)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Kiến thức, kĩ năng:
Sau bài học này, HS sẽ:
Tính được diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật.
Vận dụng được việc tình diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật để giải quyết một số tình huống thực tế.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
Năng lực riêng:
Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giao tiếp toán học: Qua thực hành, luyện tập.
Năng lực giải quyết vấn đề: Qua giải bài toán thực tế.
3. Phẩm chất
Chăm chỉ: Chăm học, ham học, có tinh thần tự học; chịu khó đọc sách giáo khoa, tài liệu và thực hiện các nhiệm vụ cá nhân.
Trung thực: trung thực trong thực hiện giải bài tập, thực hiện nhiệm vụ, ghi chép và rút ra kết luận.
Yêu thích môn học, sáng tạo, có niềm hứng thú, say mê các con số để giải quyết bài toán.
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, phát huy ý thức chủ động, trách nhiệm và bồi dưỡng sự tự tin, hứng thú trong việc học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Đối với giáo viên
Giáo án.
Bộ đồ dùng dạy, học Toán 5.
Máy tính, máy chiếu.
Bảng phụ.
2. Đối với học sinh
SHS.
Vở ghi, dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN | HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH |
TIẾT 1: DIỆN TÍCH XUNG QUANH CỦA HÌNH HỘP CHỮ NHẬT | |
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG a. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú, kích thích sự tò mò của HS trước khi vào bài học. b. Cách thức tiến hành: - GV chiếu hình ảnh Khởi động và yêu cầu HS quan sát, đọc bóng nói và trả lời một số câu hỏi sau. - GV nêu câu hỏi: + Các bạn trong tranh đang làm gì?
+ Khu nhà cần bọc là hình khối gì, có bao nhiêu mặt? Có bao nhiêu mặt cần bóc lưới? + Để biết được cần bao nhiêu mét vuông lưới các bạn đó phải làm như thế nào? - GV đặt vấn đề: “Vậy thế nào là tổng diện tích bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật và cách tính diện tích đó như thế nào?” - GV giới thiệu: “Để biết được điều đó; chúng ta cùng đến với bài học hôm nay “Bài 50. Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật”. B. HOẠT ĐỘNG KHÁM PHÁ a. Mục tiêu: Nhận biết được cách tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật. b. Cách thức tiến hành - GV chiếu hình ảnh hình hộp chữ nhật và hình khai triển của hình hộp chữ nhật và đặt câu hỏi: + Đáy của hình hộp chữ nhật màu gì? + Các mặt bên của hình hộp chữ nhật màu gì?
+ Nếu ta trải các mặt bên của hình hộp chữ nhật ta được hình gì?
- GV giới thiệu: “Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là tổng diện tích bốn mặt bên của hình hộp chữ nhật đó.” - GV đặt câu hỏi: + Muốn tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta làm phép tính gì? + Ta có thể thu gọn phép tính tổng trong ngoặc không? + Tổng trong ngoặc có phải chu vi của đáy không?
- GV tổng kết: “Để tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, ta lấy chu vi mặt đáy nhân với chiều cao (cùng đơn vị đo)” - GV cho HS nhắc lại và GV nhận xét. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a. Mục tiêu: - HS nhớ và thực hiện được tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật - HS hoàn thành các bài tập 1 ở mục hoạt động. b. Cách thức tiến hành: Nhiệm vụ 1: Hoàn thành BT1 Tính diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có: a) Chiều dài 7 dm, chiều rộng 5 dm và chiều cao 4 dm. b) Chiều dài 6,5 cm, chiều rộng 3,5 cm và chiều cao 5 cm. - GV hướng dẫn HS làm câu a trên bảng và gọi 1 HS cùng tương tác và trả lời bài làm từng bước. - GV cho HS làm bài cá nhân. - Sau khi làm xong, HS trao đổi kết quả với bạn cùng bàn. - GV gọi 1 – 2 HS trình bày kết quả, cả lớp chú ý lắng nghe bài của bạn. - GV nhận xét, chốt đáp án. ...................... |
- HS lắng nghe, thực hiện yêu cầu của GV.
- HS trả lời: + Ba bạn nhỏ đang giúp chú chủ trang trại bọc lưới cho chuồng gà. + Khu chuồng cần bọc là hình hộp chữ nhật có 6 mặt, có 4 mặt cần bọc lưới. + Cần tính tổng diện tích các mặt cần bọc lưới. - HS chú ý nghe, hình thành động cơ học tập.
- HS lắng nghe và trả lời:
+ Đáy của hình hộp chữ nhật màu vàng. + Các mặt bên của hình hộp chữ nhật có màu xanh. + Nếu ta trải các mặt bên của hình hộp chữ nhật, ta được hình chữ nhật có chiều dài là 4m + 5m + 4m + 5m và chiều rộng là 2m
- HS trả lời câu hỏi: + (4 + 5 + 4 + 5) 2 = 36 (m2)
+ 4 + 5 + 4 + 5 = (4 + 5) 2
+ Đây chính là chu vi của mặt đáy.
- HS nhắc lại kiến thức
- HS hoàn thành bài tập theo yêu cầu: Bài giải a) Chu vi mặt đáy là: (7 + 5) 2 = 24 (m) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 24 4 = 96 (dm2) b) Chu vi mặt đáy là: (6,5 + 3,5) 2 = 20 (cm) Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là: 20 5 = 100 (cm2) Đáp số: a) 96 m2 b) 100 cm2 ...................... |
--------------- Còn tiếp ---------------
II. TRẮC NGHIỆM KÌ 2 TOÁN 5 KẾT NỐI TRI THỨC
- Phiếu trắc nghiệm Toán 5 kết nối Bài 36: Tỉ số. Tỉ số phần trăm
- Phiếu trắc nghiệm Toán 5 kết nối Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng
- Phiếu trắc nghiệm Toán 5 kết nối Bài 38: Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó
- Phiếu trắc nghiệm Toán 5 kết nối Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó
- Phiếu trắc nghiệm Toán 5 kết nối Bài 40: Tìm tỉ số phần trăm của hai số
- Phiếu trắc nghiệm Toán 5 kết nối Bài 41: Tìm giá trị phần trăm của một số
- Phiếu trắc nghiệm Toán 5 kết nối Bài 42: Máy tính cầm tay
- Phiếu trắc nghiệm Toán 5 kết nối Bài 43: Thực hành và trải nghiệm sử dụng máy tính cầm tay
- …………….
BÀI 40: Tìm tỉ số phần trăm của hai số
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (7 câu)
Câu 1: Tỉ số phần trăm của hai số 8 và 10 là:
A. 20%
B. 40%
C. 80%
D. 60%
Câu 2: Điền vào chỗ chấm: Tỉ số phần trăm của 1,4 và 2,5 là …. %
A. 50
B. 56
C. 52
D. 53
Câu 3: Số ?
Số thứ nhất | 250 |
Số thứ hai | 800 |
Tỉ số phần trăm | ? |
A. 29,5%
B. 31%
C. 31,25%
D. 25,6%
Câu 4: Điền số thích hợp vào ô trống:
A. 50
B. 20
C. 40
D. 60
Câu 5: Tỉ số phần trăm của 60 m và 750 m là:
A. 5 %
B. 8 %
C. 6 %
D. 9 %
--------------- Còn tiếp ---------------
BÀI 46: Mét khối
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. NHẬN BIẾT (7 câu)
Câu 1: Đơn vị m3 đọc là?
A. mét khối
B. xăng-ti-mét khối
C. đề-xi-mét khối
D. khối
Câu 2: Điền vào chỗ chấm: 1 m3 = ….. dm3
A. 10 000
B. 1000
C. 100
D. 10
Câu 3: Số?
A. 750
B. 7500
C. 7,5
D. 0,75
Câu 4: Đọc số đo thể tích của bể bơi dưới đây
A. Bốn mươi lăm phẩy bảy mét
B. Bốn mươi lăm phẩy bảy mét khối
C. Bốn mươi lăm phẩy bảy mét vuông
D. Bốn mươi lăm phẩy bảy khối
Câu 5: Điền số vào chỗ chấm: 0,562 m3 ….. dm3
A. 5620
B. 56,2
C. 562
D. 56 200
--------------- Còn tiếp ---------------
Khi đặt nhận được những gì?
- Trắc nghiệm cấu trúc mới: 15 - 20 phiếu
- Ít nhất 5 đề thi theo mẫu mới. Có đủ: ma trận, thang điểm, đáp án...
- Giáo án đồng bộ word + PPT: Đủ kì I
- Sau đó, sẽ được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Phí giáo:
- Giáo án word: 400k/học kì - 450k/cả năm
- Giáo án powepoint: 450k/học kì - 550k/cả năm
- Trọn bộ word + PPT: 800k/học kì - 900k/cả năm
=> Khi đặt chỉ gửi 350k. Tải giáo án về dùng thực tế. Thấy hài lòng thì 15 ngày sau mới gửi số phí còn lại
Cách đặt:
- Bước 1: Gửi phí vào tk: 0011004299154 - Chu Văn Trí - Ngân hàng Vietcombank
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án
=> Giáo án toán 5 kết nối tri thức
Tài liệu được tặng thêm:
Từ khóa: giáo án kì 2 toán 5 kết nối tri thức, bài giảng kì 2 toán 5 kết nối tri thức, tài liệu giảng dạy toán 5 kết nối tri thức