Bài tập file word Toán 5 kết nối Bài 18: Luyện tập chung
Bộ câu hỏi tự luận Toán 5 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 18: Luyện tập chung. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 5 KNTT.
Xem: => Giáo án toán 5 kết nối tri thức
BÀI 18: LUYỆN TẬP CHUNG
(15 câu)
1. NHẬN BIẾT (5 câu)
Câu 1: Hoàn thành bảng sau:
Đọc | Viết |
30,45 cm2 | |
Một trăm hai mươi chín héc-ta | |
Ba trăm hai mươi tám phần mười ba ki-lô-mét vuông | |
42 mm2 | |
Ba mươi chín phẩy hai mét vuông |
Giải:
Đọc | Viết |
Ba mươi tám phẩy bốn mươi lăm xăng-ti-mét vuông | 30,45 cm2 |
Một trăm hai mươi chín héc-ta | 129 ha |
Ba trăm hai mươi tám phần mười ba ki-lô-mét vuông |
|
Bốn mươi hai mi-li-mét vuông | 42 mm2 |
Ba mươi chín phẩy hai mét vuông | 39,2 m2 |
Câu 2: Viết các số đo dưới dạng bằng mét vuông (theo mẫu):
7,2 ha; 40 m2 8 dm2; 800 cm2; 15 m2 60 dm2
Giải:
7,2 ha = 72 000 m2
40 m2 8 dm2 = 40 m2 + m2 =
m2 = 40,08 m2
800 cm2 = m2 = 0,08 m2
15 m2 60 dm2 = 15 m2 + m2 = 15 m2 +
m2 =
m2 = 15,6 m2
Câu 3: Viết các số đo dưới dạng bằng héc-ta:
90 km2; 5 420 m2; 1 023 km2; 6 300 m2
Giải:
Câu 4: Đúng ghi Đ, sai ghi S:
Giải:
Câu 5: Nối các số đo diện tích bằng nhau (theo mẫu):
Giải:
2. THÔNG HIỂU (7 câu)
Câu 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
30 cm2 8 mm2 = ....................... mm2 24 m2 35 dm2 = .................... dm2 42 dm2 4 cm2 = .......................... cm2 12 ha 4 m2 = ......................... m2 | 2 018 dm2 = ...........m2........... dm2 2 309 mm2 = ............cm2 ............mm2 268 cm2 = ............. dm2 ............. cm2 125 ha = ............. km2 ............ ha |
Giải:
30 cm2 8 mm2 = 3 008 mm2 24 m2 35 dm2 = 2 435 dm2 42 dm2 4 cm2 = 4 204 cm2 12 ha 4 m2 = 120 004 m2 | 2 018 dm2 = 20 m2 18dm2 2 309 mm2 = 23 cm2 9 mm2 268 cm2 = 2 dm2 68 cm2 125 ha = 1 km2 25 ha |
Câu 2: Điền dấu > ; < ; = thích hợp vào chỗ chấm :
8 m2 5 dm2 …. 85 dm2 15 dm2 9 cm2 …. 1 590 cm2
| 2 m2 85 cm2 …. 20 085 cm2 320 ha ….. 32 km2
|
Giải:
8 m2 5 dm2 > 85 dm2 15 dm2 9 cm2 < 1 590 cm2
| 2 m2 85 cm2 = 20 085 cm2 320 ha < 32 km2
|
Câu 3: Một thửa ruộng hình vuông có cạnh là 30 m. Hỏi thửa ruộng đó có diện tích bao nhiêu héc-ta?
Giải:
Diện tích thửa ruộng là:
30 30 = 900 (m2)
900 m2 = 0,09 ha
Đáp số: 0,09 ha
Câu 4: Sắp xếp các số đo diện tích sau theo thứ tự từ lớn đến bé:
km2; 7 560 000 cm2; 289 m2; 130 100 dm2; 0,0345 ha
Giải:
Câu 5: Bảng viết phấn được dùng trong lớp học có dạng hình chữ nhật, chiều dài 3 m, chiều rộng là 123 cm.
a) Tính chu vi bảng theo đơn vị đo là xăng-ti-mét.
b) Tính diện tích bảng theo đơn vị đo diện tích là đề-xi-mét vuông.
Giải:
Câu 6: Để lát một căn phòng cần 240 viên gạch vân gỗ hình vuông có cạnh 50 cm. Hỏi căn phòng đó có diện tích bao nhiêu mét vuông? (biết phần mạch vữa không đáng kể)
Giải:
Câu 7. Một cánh đồng có chiều dài là 250 m, chiều rộng kém chiều dài 90 m. Hỏi cánh đồng đó có diện tích bao nhiêu héc-ta?
Giải:
3. VẬN DỤNG (3 câu)
Câu 1: Một hình chữ nhật có chu vi là 64 cm. Nếu thêm vào chiều rộng 3 cm và bớt ở chiều dài đi 3 cm thì được hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Giải:
Nếu cộng thêm chiều rộng 3 cm và bớt chiều dài đi 3 cm thì được hình vuông, tức là chiều dài hơn chiều rộng là:
3 + 3 = 6 (cm)
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
64 : 2 = 32 (cm)
Chiều dài là:
(32 + 6) : 2 = 19 (cm)
Chiều rộng là:
19 - 6 = 13 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là”
19 13 = 247 (cm2)
Đáp số: 247 cm2
Câu 2: Chú Tính mua 4 tấm gỗ hình chữ nhật có chiều dài là 200 cm, chiều rộng 30 cm và mua 10 tấm gỗ hình vuông cạnh 10 cm. Loại gỗ được chọn có giá 350 000 đồng cho 1 m2. Tính số tiền chú Tính mua gỗ.
Giải:
Câu 3: Người ta ghép hai hình vuông bằng nhau (không chồng lên nhau) để được một hình chữ nhật. Hãy tính diện tích hình chữ nhật đó, biết độ dài một cạnh hình vuông là 12 cm.
Giải:
------------------------------
----------------- Còn tiếp ------------------
=> Giáo án Toán 5 Kết nối bài 18: Luyện tập chung