Bài tập file word Toán 6 Cánh diều Bài 17: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc
Bộ câu hỏi tự luận Toán 6 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 4: Phép trừ số nguyên. Quy tắc dấu ngoặc . Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 6 Cánh diều.
Xem: => Giáo án Toán 6 sách cánh diều
BÀI 17. PHÉP TRỪ SỐ NGUYÊN. QUY TẮC DẤU NGOẶC (24 BÀI)
1. NHẬN BIẾT (7 BÀI)
Bài 1: Biểu diễn các hiệu sau thành tổng rồi tính:
- a) b)
- c) d)
Đáp án:
- a) b)
- c) d)
Bài 2: Tìm khoảng cách giữa hai điểm a và b trên trục số, biết rằng:
- a) b)
- c) d)
Đáp án:
Khoảng cách giữa hai điểmvà trên trục số bằng hiệu của số lớn trừ đi số nhỏ và bằng (nếu ) hoặc bằng (nếu ). Trong mỗi trường hợp ta có kết quả sau
- a)
- b)
- c)
- d)
Bài 3: Tìm số nguyên biết rằng
- a) b)
- c) d)
Đáp án:
- a)
- b)
- c)
- d)
Bài 4: Biểu diễn các hiệu sau thành tổng rồi tính
- a)
- b)
Đáp án:
- a)
- b)
Bài 5: Biểu diễn các hiệu sau thành tổng rồi tính
- a)
- b)
Đáp án:
- a)
- b)
Bài 6: Thực hiện phép tính
- a)
- b)
Đáp án:
- a)
- b)
Bài 7: Thực hiện phép tính
- a)
- b)
Đáp án:
- a)
- b)
2. THÔNG HIỂU (6 BÀI)
Bài 1: Điền số thích hợp vào bảng sau:
Đáp án:
Bài 2: Tìm số nguyên , biết rằng
- a) b)
Đáp án:
Bài 3: Tìm số nguyên , biết rằng
- a)
- b)
Đáp án:
- a)
b)
Bài 4: Ba bạn An, Bình, Cam tranh luận về kí hiệu như sau:
An nói: “ luôn là số nguyên âm vì nó có dấu “–“ đằng trước”
Bình nói khác: “ là số đối của nên là số nguyên dương”.
Cam tranh luận lại: “ có thể là bất kì số nguyên nào, vì là số đối của nên nếu là số nguyên dương thì là số nguyên âm, nếu thì ”
Bạn đồng ý với ý kiến nào?
Đáp án:
Bạn Cam nói đúng.
Bài 5: Bỏ dấu ngoặc rồi tính
- a) b)
Đáp án:
a)
b)
Bài 6: Bỏ dấu ngoặc rồi tính
- a) b)
Đáp án:
a)
b)
3. VẬN DỤNG (9 BÀI)
Bài 1: Điền các số thích hợp thay thế dấu "?" trong bảng sau:
x | -13 | 5 | -17 | 0 | -129 | 0 | 6 |
Y | 7 | -22 | -23 | -55 | 0 | -57 | ? |
x - y | ? | ? | ? | ? | ? | ? | ? |
Đáp án:
x | -13 | 5 | -17 | 0 | -129 | 0 | 6 |
Y | 7 | -22 | -23 | -55 | 0 | -57 | -30 |
x - y | - 20 | 27 | 6 | 55 | -129 | 57 | 36 |
Bài 2: Ba bạn Quyết, Thắng, Trung tranh luận về các số hạng của phép trừ như sau:
Quyết nói: “Trong một phép trừ thì số bị trừ luôn không nhỏ hơn số trừ và hiệu số”
Thắng tranh luận: “Chưa đúng, tớ có thể tìm được một phép trừ trong đó số bị trừ nhỏ hơn số trừ và hiệu số”
Trung nói thêm: “Theo tớ, phép trừ hai số nguyên luôn thực hiện được và số bị trừ có thể lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn số trừ và hiệu”
Bạn đồng ý với ý kiến của ai? Vì sao? Cho ví dụ?
Đáp án:
Bạn Trung nói đúng. Có thể xảy ra các khả năng.
thì và
thì và
thì và
thì và
Bài 3. Tính nhanh
- a)
- b)
- c)
- d)
Đáp án:
Vận dụng quy tắc dấu ngoặc và tính chất giao hoán, kết hợp ta có:
a)
- b)
- c)
d)
Bài 4: Tính nhanh
- a)
b)
- c)
d)
Đáp án:
- a)
=
b)=
c)
d)
Bài 5: Tính nhanh
- a)
- b)
- c)
- d)
Đáp án:
- a)
- b)
- c)
- d)
Bài 6: Thu gọn các tổng sau:
- a)
- b)
- c)
Đáp án:
- a)
- b)
- c)
Bài 7: Thu gọn các tổng sau:
- a)
- b)
- c)
Đáp án:
- a)
- b)
- c)
Bài 8: Cho . Tính giá trị của biểu thức sau
- a) b) c)
Đáp án:
- a)
- b)
- c)
Nhận xét: Trước khi thay số vào tính ta nên thu gọn phép tính
Bài 9: Cho . Tính giá trị biểu thức
- b) c)
Đáp án:
Với a = -13, b = 25, c = -30. Ta có
- a)
- b)
- c)
4. VẬN DỤNG CAO (2 BÀI)
Bài 1: Tính tổng đại số sau một cách hợp lí
- a) b)
Đáp án:
- a)
b)
Bài 2: Tính tổng đại số sau một cách hợp lí
- a)
- b)
Đáp án:
- a)
- b)