Bài tập file word Toán 6 Cánh diều Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên
Bộ câu hỏi tự luận Toán 6 Cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 4: Phép nhân, phép chia các số tự nhiên . Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Toán 6 Cánh diều.
Xem: => Giáo án Toán 6 sách cánh diều
BÀI 4. PHÉP NHÂN, PHÉP CHIA CÁC SỐ TỰ NHIÊN (22 BÀI)
1. NHẬN BIẾT (5 BÀI)
Bài 1: Thực hiện phép tính
8 128 : 32
Đáp án:
8 128 : 32 = 254
Bài 2: Thực hiện các phép nhân sau:
159.32
Đáp án:
5 088
Bài 3: Thực hiện các phép nhân sau:
- 372
Đáp án:
7 812
Bài 4: Thực hiện các phép nhân sau:
458.154
Đáp án:
70 532
Bài 5: Thực hiện các phép nhân sau:
35.20
Đáp án
700
2. THÔNG HIỂU (5 BÀI)
Bài 1: Tìm thương và số dư (nếu có) của các phép chia sau:
1 292 : 81
Đáp án:
1 292 : 81 = 15 dư 77
Bài 2: Tìm thương và số dư (nếu có) của các phép chia sau:
2 095 : 18
Đáp án:
2 095 : 18 = 116 dư 7
Bài 3: Thực hiện phép tính
(35.71 + 35.12) : 83
Đáp án:
(35.71 + 35.12): 83 = [35. (71 + 12)] : 83 = (35.83) : 83 = 35
Bài 4: Thực hiện phép tính
28 : 14 + 35 - 2(51 : 17)
Đáp án:
28 : 14 + 35 - 2(51 : 17) = 2 + 35 - 2.3 = 2 + 35 - 6 = 31
Bài 5: Thực hiện phép tính
37 - 250 : 50.6
Đáp án:
37 - 250 : 50.6 = 37 - 5.6 = 37 - 30 = 7
3. VẬN DỤNG (10 BÀI)
Bài 1: Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, phép trừ để tính:
49.15 - 49.5
Đáp án:
49.15 - 49.5 = 49. (15 - 5) = 49.10 = 490
Bài 2: Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, phép trừ để tính:
13.52 + 52.36 - 52.19
Đáp án:
13.52 + 52.36 - 52.19 = 52. (13 + 36 - 19) = 52.30 = 1 560
Bài 3: Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, phép trừ để tính:
98.36
Đáp án:
98.36 = (100 - 2).36 = 100.36 - 2.36 = 3 600 - 72 = 3 528
Bài 4: Vận dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, phép trừ để tính:
- 202
Đáp án:
- 202 = (1000 - 1).202 = 202 000 - 202 = 201 798
Bài 5: Tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu nhân nó với 7 rồi cộng thêm 51, sau đó chia cho 3 thì được 24.
Đáp án:
Ta có: (7x + 51) : 3 = 24 ó 7x + 51 = 72 ó x = 3
Vậy số cần tìm là 3.
Bài 6: Tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu chia nó với 3 rồi trừ đi 6, sau đó nhân với 8 thì được 72.
Đáp án:
Ta có: (x : 3 - 6).8 = 72 ó x : 3 - 6 = 9 ó x : 3 = 15 ó x = 15.3 = 45
Vậy số cần tìm là 45.
Bài 7: Trong phép chia số tự nhiên a cho b được thương là q và dư r.
- a) Biết a = 200 và b = 156. Tìm q và r.
- b) Biết b= 145, q = 18 và r = 17. Tìm a.
- c) Biết a = 167, r = 15. Tìm b và q.
- d) Biết a = 185, q = 18. Tìm b và r.
Đáp án:
- a) q = 1, r = 44
- b) a = 145.8 + 17 = 1 177
- c) Ta có: b.q = 167 - 15 = 152
Số chia lớn hơn số dư nên b > 15.
Ta có: 152 = 76.2 = 38.4 = 19.8
Suy ra có 3 khả năng: b = 76, q = 2; b = 38, q = 4; b = 19, q = 8.
- d) Ta có: 185 = 18b + r => r = 185 - 18b
mà 0 ≤ r < b ó 0 ≤ 185 - 18b < b suy ra 18b ≤ 185 và 19b > 185
nên b = 10 suy ra r = 5.
Bài 8: Năm nhuận có 366 ngày. Hỏi năm nhuận có bao nhiêu tuần và dư ra bao nhiêu ngày?
Đáp án:
Một tuần có 7 ngày nên ta có 366 : 7 = 52 dư 2
Vậy năm nhuận có 52 tuần và dư 2 ngày.
Bài 9: Mẹ Hoa mang 300 000 đồng vào siêu thị mua 4 kg khoai tây, 6 kg gạo và 2 nải chuối chín. Giá mỗi cân khoai tây là 25 600 đồng, mỗi cân gạo là 16 000 đồng, mỗi nải chuối là 20 000 đồng. Hỏi mẹ Hoa còn bao nhiêu tiền?
Đáp án:
Số tiền mẹ Hoa phải tiêu là: 25 600. 4 + 16 000. 6 + 20 000. 2 = 238 400 (đồng).
Số tiền còn lại của mẹ Hoa là: 300 000 - 238 400 = 61 600 (đồng).
Bài 10: Một thư viện cần xếp 5 628 quyển sách vào các giá sách. Mỗi giá sách có 12 ngăn, mỗi ngăn có thể xếp được 36 quyển sách. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu giá sách để xếp hết số sách trên?
Đáp án:
Số lượng giá sách cần có: = 13 (dư 12)
Vậy cần ít nhất 14 giá sách để xếp hết số sách trên.
4. VẬN DỤNG CAO (2 BÀI)
Bài 1: Không tính kết quả cụ thể, hãy so sánh a và b với:
a = 2 010. 2 010; b = 2 008. 2 012.
Đáp án:
Ta có: a = 2 010. 2 010 = (2 008 + 2). 2 010 = 2 008. 2 010 + 2. 2 010
b = 2 008. 2 012 = 2 008. ( 2 010 + 2) = 2 008. 2 010 + 2. 2 008
Nhận thấy 2. 2 010 > 2. 2 008 nên a > b
Bài 2: Không đặt tính, hãy so sánh:
- a) m = 19 . 90 và n = 31. 60
- b) p = 2 011 . 2 019 và q = 2 015. 2 015
Đáp án:
- a) Ta có: m = 19. 90 = (20 - 1). 3. 30 = (60 - 3). 30 = 57. 30
n = 31. 60 = (30 + 1). 2. 30 = (60 + 2). 30 = 62. 30
Thấy 57 < 62 nên m < n
- b) Ta có: p = 2 011. 2 019 = (2 015 - 4). 2 019 = 2 015. 2 019 - 4. 2019
q = 2 015. 2 015 = (2 019 - 4). 2 015 = 2 015. 2 019 - 4. 2 015
Thấy 4. 2 019 > 4. 2 015 nên p < q