Bài tập file word Vật lí 10 kết nối Bài 9 chuyển động thẳng biến đổi đều

Bộ câu hỏi tự luận Vật lí 10 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 9 chuyển động thẳng biến đổi đều (15 câu). Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Vật lí 10 KNTT.

Xem: => Giáo án vât lí 10 kết nối tri thức (bản word)

BÀI 9 CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU (15 CÂU)

1. NHẬN BIẾT (3 CÂU)

Câu 1: Xét một vật chuyển động trên một đường thẳng và không đổi hướng. Gọi a là gia tốc, v0 là vận tốc ban đầu, v là vận tốc tại thời điểm t. Nếu a > 0 và v0 > 0 thì vật chuyển động như thế nào

Trả lời:

Nếu a > 0 và v0 > 0 thì vật chuyển động nhanh dần đều.

Câu 2: Nêu 3 công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều?

Trả lời:

[if gte msEquation 12]>vt=v0+at

[if gte msEquation 12]>d=v0t+12at2

[if gte msEquation 12]>vt2-v02=2ad

 

Câu 3: Đặc điểm về hướng và độ lớn của vecto gia tốc tức thời trong chuyển động thẳng biến đổi đều là ?

Trả lời:

Hướng không đổi, độ lớn không đổi

2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)

Câu 1: Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với đồ thị vận tốc như sau:

                                       

Phương trình đường đi của chuyển động này (tính bằng mét) là

Trả lời:

s = 20t – 0,5t2

Câu 2: “v = 15 - 3t” có phải là phương trình vận tốc của chuyển động chậm dần đều chiều dương cùng chiều chuyển động không?

Trả lời:

Đúng

Câu 3: Trong công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng chậm dần đều cho đến khi dừng lại: s = v0t + [if gte msEquation 12]>12at2  , điền dấu “<” và “>” sao cho hợp lý :

v0 … 0 ; a … 0 ; s … 0

Trả lời:

Trong chuyển động thẳng chậm dần đều thì vận tốc và gia tốc ngược dầu nhau, quãng đường là đại lượng không âm.

v0 < 0, a > 0, s > 0

Câu 4: Phương trình chuyển động của một vật trên một đường thẳng có dạng

x = t2 + 10t + 50 (m/s). Vận tốc ban đầu của vật là?

Trả lời:

v = 2t + 10

[if !supportLists]ð [endif]v0 = 10 m/s

3. VẬN DỤNG (4 CÂU)

Câu 1: Đồ thị vận tốc - thời gian của một chất điểm chuyển động được cho như hình vẽ. Quãng đường mà chất điểm đi được sau 3 giây là bao nhiêu?

Trả lời:

[if gte msEquation 12]>a=8-01=8m/s2;

[if gte msEquation 12]>s=s1+s2=12at12+vt2=12.8.12+8.2=20m

 

Câu 2: Một đoàn tàu rời ga chuyển động nhanh dần, sau 25 giây tàu đạt tốc độ 36 km/h. Tính gia tốc của tàu.

Trả lời:

Gia tốc của đoàn tàu: [if gte msEquation 12]>a=ΔvΔt=36.1033600-025=0,4m/s2

 

Câu 3: Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Sau khi đi được quãng đường 100m ô tô dừng lại. Chọn chiều dương là chiều chuyển động. Gia tốc chuyển động của ô tô là:

Trả lời:

[if gte msEquation 12]>vt2-v02=2ad⇔0-102=2a.100⇒a=-0,5m/s2

 

Câu 4: Một ô tô bắt đầu chuyển bánh và chuyển động nhanh dần đều trên một đoạn đường thắng. Sau 10 giây kể từ lúc chuyển bánh, ô tô đạt vận tốc 36 km/h. Chọn chiều dương ngược chiều chuyển động thì gia tốc cùng chuyển động của ô tô là:

Trả lời:

[if gte msEquation 12]>a=vt-v0t=-1010=1m/s2 (36kmh=10ms)

4. VẬN DỤNG CAO (4 CÂU)

Câu 1: Một đoàn tàu dài 700 m bắt đầu tăng tốc chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái nghỉ. Khi đầu tàu đi ngang qua một công nhân đường sắt đứng cách vị trí nó xuất phát 180 m thì đầu tàu có vận tốc 18 m/s. Tính vận tốc của đoàn tàu khi nó vượt qua người công nhân, thời gian để tàu vượt qua người công nhân.

Trả lời:

Câu 2: Một quả bóng chày được ném ra từ tay một vận động viên với vận tốc 43 m/s. Biết quả bóng được tăng tốc từ trạng thái nghỉ và di chuyển một đoạn khoảng 3,5 m trước khi rời khỏi tay vận động viên. Tính gia tốc trung bình của quả bóng.

Trả lời:

Ta có: [if gte msEquation 12]>vt2-v02=2ad⇒a=vt2-v02d=432-02.3,5=264,14m/s2

Câu 3: Một người đi xe đạp khởi hành từ A cùng lúc đó một người đi xe máy khởi hành từ B hai người đi ngược chiều nhau đến gặp nhau. Người thứ nhất có vận tốc ban đầu là 18 km/h và chuyển động chậm dần đều với gia tốc 20 cm/s². Người thứ hai có vận tốc đầu là 5,4 km/h và chuyển động nhanh dần đều với gia tốc là 0,2 m/s². Khoảng cách giữa hai người lúc đầu là 130m. Hỏi sau bao lâu hai người gặp nhau và vị trí gặp nhau.

Trả lời:

Phương trình độ dịch chuyển của hai xe là

Hai xe gặp nhau ta có

Vị trí gặp nhau cách A là:

Câu 4: Một ô tô và một xe máy cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B cách nhau 400 m từ trạng thái nghỉ và cùng chạy theo hướng AB trên đoạn đường thẳng đi qua A và B. Ô tô xuất phát từ A chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2,5.10-2 m/s². xe máy xuất phát từ B chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 2,0.10-2 m/s². Tại vị trí hai xe đuổi kịp nhau thì tốc độ xuất phát từ A và xe xuất phát từ B lần lượt là bao nhiêu?

Trả lời:

=> Giáo án vật lí 10 kết nối bài 9: Chuyển động thẳng biến đổi đều (2 tiết)

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word vật lí 10 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay