Bài tập file word Vật lí 12 chân trời Bài 5: Thuyết động học phân tử chất khí

Bộ câu hỏi tự luận Vật lí 12 chân trời sáng tạo. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 5: Thuyết động học phân tử chất khí. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Vật lí 12 CTST.

Xem: => Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo

BÀI 5: THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ

(19 CÂU)

1. NHẬN BIẾT (5 CÂU)

Câu 1: Chuyển động Brown là gì? 

Trả lời:

  • Chuyển động Brown là chuyển động hỗn loạn, không ngừng, có quỹ đạo là những

đường gấp khúc bất kì của các hạt nhẹ trong chất lỏng và chất khí.

  • Chuyển động Brown chứng tỏ các phân tử chất khí chuyển động hỗn loạn, không ngừng.
  • Nhiệt độ càng cao, các phân tử khí chuyển động càng nhanh.

Câu 2: Giải thích chuyển động Brown.

Trả lời:

Câu 3: Em hãy nêu các tính chất của chất khí.

Trả lời:

Câu 4: Mol là gì? Khối lượng Mol là gì? Em hãy biểu thức giữa hai đại lượng trên.

Trả lời:

Câu 5: Em hãy nêu các nội dung chính của thuyết động học phân tử chất khí.

Trả lời:

2. THÔNG HIỂU (6 CÂU)

Câu 1: Chuyển động Brown có ý nghĩa gì đối với thuyết động học phân tử chất khí?

Trả lời:

Chuyển động Brown chứng tỏ rằng các phân tử của chất khí luôn chuyển động hỗn loạn, không ngừng. Đây là một bằng chứng thực nghiệm cho thấy các hạt nhỏ trong khí (hoặc lỏng) bị va chạm không cân bằng bởi các phân tử xung quanh, dẫn đến chuyển động không ngừng. Điều này phù hợp với nguyên lý của thuyết động học phân tử chất khí.

Câu 2: Tại sao khi nhiệt độ tăng, áp suất của chất khí trong bình lại tăng?

Trả lời:

Câu 3: Tại sao chất khí dễ bị nén hơn so với chất lỏng và chất rắn?

Trả lời:

Câu 4: Làm thế nào thuyết động học phân tử chất khí giải thích hiện tượng áp suất khí tác động lên thành bình chứa?

Trả lời:

Câu 5: Tại sao khối lượng mol của một chất lại liên quan đến số phân tử trong một mol của chất đó?

Trả lời:

Câu 6: Hãy so sánh tính chất của chất khí với chất lỏng và chất rắn.

Trả lời:

3. VẬN DỤNG (5 CÂU)

Câu 1: Làm thế nào để giải quyết khó khăn khi cần xác định số phân tử khí trong một bình nếu chỉ biết khối lượng và khối lượng mol của khí?

Trả lời:

Ta có thể sử dụng công thức BÀI 5: THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ(19 CÂU) ​, trong đó m là khối lượng khí và M là khối lượng mol. Sau khi tính được số mol n, ta nhân với số Avogadro NA≈6.02×1023 để xác định số phân tử khí: N = n×NA

Câu 2: Làm thế nào để tăng áp suất của một chất khí trong một bình chứa mà không thay đổi thể tích của bình?

Trả lời:

Câu 3: Nếu trong thí nghiệm đo nhiệt dung riêng của nước, em sử dụng nguồn điện có hiệu điện thế 12V thay vì 6V như yêu cầu, kết quả của thí nghiệm sẽ thay đổi như thế nào?

Trả lời

Câu 4: Nếu có một bình kín chứa khí và nhiệt độ trong phòng tăng lên, làm sao em có thể giải thích hiện tượng nắp bình có thể bật ra?

Trả lời

Câu 5: Trong một thí nghiệm, một hạt phấn hoa trong nước có chuyển động Brown mạnh hơn khi đèn chiếu sáng trực tiếp vào nó. Em hãy giải thích tại sao hiện tượng này xảy ra?

Trả lời

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: Hãy thiết kế một thí nghiệm để xác định ảnh hưởng của nhiệt độ đến chuyển động của các phân tử khí trong một bình kín. Em cần chuẩn bị những gì và tiến hành như thế nào?

Trả lời:

Thí nghiệm có thể được thiết kế như sau:

  • Chuẩn bị: Một bình kín chứa khí, nhiệt kế, nguồn nhiệt (như đèn sưởi), đồng hồ đo áp suất.
  • Tiến hành: Đặt nhiệt kế vào bình và ghi lại nhiệt độ ban đầu. Sau đó, sử dụng đèn sưởi để tăng nhiệt độ bên ngoài bình. Ghi lại nhiệt độ và áp suất khí tại các thời điểm nhất định (ví dụ: sau mỗi 5 phút). So sánh sự thay đổi áp suất với sự thay đổi nhiệt độ để rút ra kết luận về mối quan hệ giữa nhiệt độ và chuyển động của phân tử khí.

---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

=> Giáo án Vật lí 12 chân trời Bài 5: Thuyết động học phân tử chất khí

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Vật lí 12 chân trời sáng tạo - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay