Giáo án gộp Vật lí 12 chân trời sáng tạo kì II
Giáo án học kì 2 sách Vật lí 12 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì II của Vật lí 12 CTST. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Bài 11: Thực hành đo độ lớn cảm ứng từ
Bài 12: Hiện tượng cảm ứng điện từ
Bài 13: Đại cương về dòng điện xoay chiều
GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4. VẬT LÍ HẠT NHÂN
Bài 14: Hạt nhân và mô hình nguyên tử
Bài 15: Năng lượng liên kết hạt nhân
Bài 16: Phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch và ứng dụng
BÀI MẪU
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
BÀI 16: PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH, PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH VÀ ỨNG DỤNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Nêu được phản ứng phân hạch, phản ứng tổng hợp hạt nhân và phương trình phản ứng hạt nhân đơn giản.
Nêu được vai trò của một số ngành công nghiệp hạt nhân trong đời sống.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự học: Chủ động tích cực thực hiện những công việc của bản thân trong học tập thông qua việc tham gia đóng góp ý tưởng, đặt câu hỏi và trả lời các yêu cầu của GV đưa ra.
Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, trao đổi và chia sẻ ý tưởng của nội dung học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống thực tế.
Năng lực vật lí:
Viết được đúng phương trình phân rã hạt nhân đơn giản; nêu được sự phân hạch và sự tổng hợp hạt nhân.
Giải thích được các quá trình hạt nhân xảy ra trong tự nhiên và trong phòng thí nghiệm.
Thảo luận để đánh giá được vai trò của một số ngành công nghiệp hạt nhân trong đời sống.
3. Phẩm chất
Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập vật lí.
Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
Cẩn thận, chặt chẽ trong suy luận.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên:
SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.
Hình vẽ và đồ thị trong SGK: Hình ảnh phản ứng phân hạch khi hạt nhân nặng được bắn phá bởi neutron,…
Máy chiếu, máy tính (nếu có).
2. Đối với học sinh:
SGK, SBT Vật lí 12.
Hình vẽ liên quan đến nội dung bài học và các dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: Từ ví dụ thực tiễn trong đời sống, giúp HS bước đầu xác định được vấn đề của bài học, đưa ra được những ý tưởng ban đầu về phản ứng hạt nhân.
b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về nội dung mở đầu trong SGK, từ đó định hướng HS vào nội dung của bài học.
c. Sản phẩm học tập: HS trả lời câu hỏi.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV nêu vấn đề: Các phản ứng hạt nhân đang diễn ra hằng ngày trong lò phản ứng của các nhà máy điện hạt nhân, cung cấp điện năng phục vụ sản xuất và sinh hoạt. Ngoài ra, phản ứng hạt nhân cũng xảy ra trong lõi Mặt Trời trong hàng tỉ năm, góp phần vào quá trình hình thành và duy trì sự sống trên Trái Đất. Các phản ứng xảy ra trong lò phản ứng hạt nhân và trong lõi của Mặt Trời lần lượt là phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch. Việc hiểu rõ các tính chất của các phản ứng hạt nhân này là rất quan trọng để có thể kiểm soát và sử dụng hiệu quả, phục vụ cho sự phát triển của nhân loại.
- GV đặt câu hỏi: Năng lượng Mặt Trời có nguồn gốc từ đâu? Nhà máy điện hạt nhân khai thác năng lượng từ quá trình gì?
- GV có thể gợi ý thêm câu hỏi sau để HS suy nghĩ và thảo luận:
+ Mặt Trời đã toả sáng hơn 4 tỉ năm và được dự báo sẽ tiếp tục toả sáng hơn 4 tỉ năm nữa. Mặt Trời sử dụng “nhiên liệu” gì để toả sáng?
+ Bộ phận quan trọng nhất trong nhà máy điện hạt nhân là lò phản ứng, nơi người ta bố trí các thanh nhiên liệu. Phản ứng toả nhiệt xảy ra trong các thanh nhiên liệu có phải là phản ứng hoá học không? Vì sao?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS làm việc cá nhân, nhớ lại kiến thức, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 1 – 2 bạn ngẫu nhiên đứng dậy trình bày suy nghĩ của mình.
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét và ghi nhận ý kiến của HS.
- GV chưa chốt kiến thức mà dẫn dắt vào bài mới: Năng lượng Mặt Trời và năng lượng được khai thác ở các nhà máy điện hạt nhân có nguồn gốc từ các quá trình biến đổi hạt nhân gọi là phản ứng hạt nhân. Để biết thêm về nội dung này,chúng ra cùng tìm hiểu bài học mới: Bài 16: Phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch và ứng dụng.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1. Tìm hiểu khái niệm và phân loại phản ứng hạt nhân
a. Mục tiêu: HS viết được đúng phương trình phân rã hạt nhân đơn giản và nêu được hai loại phản ứng hạt nhân.
b. Nội dung: HS đọc SGK, thảo luận để nêu khái niệm phản ứng hạt nhân, viết đúng phương trình phân rã hạt nhân đơn giản và nêu được hai loại phản ứng hạt nhân.
c. Sản phẩm: HS nêu được khái niệm phản ứng hạt nhân, phương trình phân rã hạt nhân đơn giản, hai loại phản ứng hạt nhân.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, thảo luận theo nhóm đôi và lần lượt thực hiện những nhiệm vụ sau: + Nêu khái niệm phản ứng hạt nhân. So sánh sự khác nhau giữa phản ứng hạt nhân và phản ứng hoá học (câu Thảo luận 2). + Viết phương trình của phản ứng hạt nhân đơn giản. + Trả lời câu Thảo luận 1 (SGK – tr105): Tìm hiểu và trình bày một phương án để tạo ra hạt nhân vàng từ hạt nhân của các nguyên tố khác. + Nêu hai loại phản ứng hạt nhân. - Sau khi HS trả lời, GV kết luận về nội dung phản ứng hạt nhân. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận: *Trả lời Thảo luận 1 (SGK – tr105) Có thể tạo ra hạt nhân vàng bằng cách bắn phá các hạt nhân khác Dùng proton bắn phá hạt nhân *Trả lời Thảo luận 2 (SGK – tr105) Sự khác nhau cơ bản giữa phản ứng hạt nhân và phản ứng hoá học là: + Trong phản ứng hạt nhân có sự biến đổi nguyên tố (biến đổi hạt nhân), trong phản ứng hoá học không có sự biến đổi nguyên tố (chỉ biến đổi phân tử). + Trong phản ứng hoá học, khối lượng nghỉ được bảo toàn; trong phản ứng hạt nhân, không có sự bảo toàn khối lượng nghỉ. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV kết luận về nội dung Khái niệm và phân loại phản ứng hạt nhân. - GV chuyển sang nội dung Định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số khối trong phản ứng hạt nhân. | I. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN 1. Khái niệm và phân loại phản ứng hạt nhân - Phản ứng hạt nhân là mọi quá trình dẫn đến sự biến đổi hạt nhân. - Phản ứng hạt nhân được phân thành hai loại: + Phản ứng hạt nhân tự phát: hạt nhân kém bền vững tự phân rã thành các hạt nhân khác bền vững hơn. + Phản ứng hạt nhân kích thích: trong đó các hạt nhân tương tác với nhau chủ yếu thông qua quá trình va chạm và biến đổi tạo thành các hạt nhân mới. |
Hoạt động 2. Tìm hiểu về định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích trong phản ứng hạt nhân
a. Mục tiêu:
- HS viết được đúng phương trình phân rã hạt nhân đơn giản.
- HS áp dụng được định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích để hoàn thiện một số phương trình phản ứng hạt nhân.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để tìm hiểu về định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số khối trong phản ứng hạt nhân và viết phương trình phân rã hạt nhân đơn giản.
c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để nêu được định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích trong phản ứng hạt nhân.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận và nêu định luật bảo toàn điện tích và bảo toàn số khối trong phản ứng hạt nhân. - GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời nội dung Thảo luận 3 (SGK – tr106) Viết phương trình phản ứng hạt nhân trong thí nghiệm của Rutherford khi sử dụng chùm hạt a chiếu vào - Sau khi HS trả lời, GV kết luận về nội dung định luật bảo toàn điện tích và định luật bảo toàn số nucleon; phương trình phân rã hạt nhân đơn giản. - Để củng cố kiến thức vừa học, GV yêu cầu HS trả lời nội dung Luyện tập (SGK – tr106). - GV yêu cầu HS đọc nội dung Mở rộng (SGK – tr106). Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận: *Trả lời Thảo luận 3 (SGK – tr106) - Phương trình phản ứng: - Bảo toàn điện tích: 2 + 7 = 8 + 1. - Bảo toàn số nucleon: 4 + 14 = 17 + 1. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV kết luận về nội dung Định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích trong phản ứng hạt nhân. - GV chuyển sang nội dung Phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch. | 2. Định luật bảo toàn số khối và bảo toàn điện tích trong phản ứng hạt nhân *Định luật bảo toàn điện tích - Tổng đại số các điện tích của các hạt trước phản ứng bằng tổng đại số các điện tích của các hạt tạo thành sau phản ứng. *Định luật bảo toàn số nucleon - Tổng số nucleon (số khối) của các hạt trước phản ứng bằng tổng số nucleon (số khối) của các hạt tạo thành sau phản ứng.
|
Hoạt động 3. Tìm hiểu về phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch
a. Mục tiêu:
- HS nêu được sự phân hạch và sự tổng hợp hạt nhân.
b. Nội dung: GV hướng dẫn HS thực hiện theo các hoạt động trong SGK để tìm hiểu về phản ứng phân hạch hạt và sự tổng hợp hạt nhân (nhiệt hạch).
c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để nêu được phản ứng phân hạch hạt nhân và sự tổng hợp hạt nhân (nhiệt hạch).
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM | ||||
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV tổ chức dạy học theo dự án. - GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ để các nhóm chuẩn bị nội dung báo cáo trước khi đến lớp: + Nhóm 1: Nêu khái niệm phân hạch. Viết phương trình phản ứng phân hạch (bao gồm câu Thảo luận 4). Nêu sơ lược lịch sử nghiên cứu sự phân hạch. + Nhóm 2: Hoàn thành câu Vận dụng trang 108 SGK. + Nhóm 3: Nêu khái niệm tổng hợp hạt nhân (nhiệt hạch). Viết phương trình phản ứng tổng hợp hạt nhân (bao gồm câu Thảo luận 5). Nêu sơ lược lịch sử nghiên cứu sự tổng hợp hạt nhân. + Nhóm 4: Giải đáp câu Luyện tập và Vận dụng trang 109 SGK. - GV kết luận về nội dung phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch. - GV yêu cầu HS đọc nội dung Mở rộng (SGK – tr108). Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận: *Trả lời Thảo luận 4 (SGK – tr107) Số neutron được tạo ra là 2. *Trả lời Thảo luận 5 (SGK – tr107) Phương trình phản ứng: Vậy hạt nhân *Trả lời Luyện tập (SGK – tr109) - Giống nhau: Đều là phản ứng hạt nhân toả năng lượng. - Khác nhau:
*Trả lời Vận dụng (SGK – tr108) HS có thể trình bày về: nhà máy điện hạt nhân, bom phân hạch,… *Trả lời Vận dụng (SGK – tr109) Các phản ứng hạt nhân xảy ra trong lõi Mặt Trời: + Chuỗi phản ứng p – p: + Chu trình CNO: - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV kết luận về nội dung Phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch. - GV chuyển sang nội dung Vai trò của một số ngành công nghiệp hạt nhân trong đời sống. | II. PHẢN ỨNG PHÂN HẠCH VÀ PHẢN ỨNG NHIỆT HẠCH 1. Phản ứng phân hạch - Phản ứng phân hạch là quá trình trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành các hạt nhân nhẹ hơn. 2. Phản ứng nhiệt hạch - Phản ứng tổng hợp hạt nhân (phản ứng nhiệt hạch) là quá trình trong đó hai hạt nhân nhẹ kết hợp với nhau để tạo thành hạt nhân nặng hơn. - Phản ứng phân hạch và phản ứng nhiệt hạch đều toả năng lượng.
|
Hoạt động 4. Đánh giá vai trò của một số ngành công nghiệp hạt nhân trong đời sống
a. Mục tiêu: HS đánh giá được vai trò của một số ngành công nghiệp hạt nhân trong đời sống.
b. Nội dung: HS thảo luận để đánh giá vai trò của một số ngành công nghiệp hạt nhân trong đời sống.
c. Sản phẩm: Kết quả HS thực hiện các yêu cầu, gợi ý, dẫn dắt của GV để nêu được vai trò của một số ngành công nghiệp hạt nhân trong đời sống.
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV giao nhiệm vụ cho các nhóm HS: Đọc SGK, có thể sử dụng internet, nêu một số ứng dụng thực tế của công nghệ hạt nhân. - GV kết luận về một số ngành công nghiệp hạt nhân trong đời sống. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời nội dung Vận dụng (SGK – tr110) Thảo luận để đánh giá được một số tác hại tiềm ẩn của công nghệ hạt nhân đối với nhân loại. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS đọc thông tin SGK, trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận: *Trả lời Vận dụng (SGK – tr110) Một số tác hại tiềm ẩn của công nghệ hạt nhân: + Vũ khí hạt nhân: đe dọa hoà bình thế giới, có thể khiến loài người diệt vong. + Các nhà máy điện hạt nhân: nguy cơ phát nổ như sự cố Chernobyl năm 1986, hoặc rò rỉ các chất nguy hại như sự cố Fukushima I năm 2011. + Nhiên liệu hạt nhân có thể bị rò rỉ, gây tổn hại cho môi trường và hệ sinh thái, hoặc bị sử dụng sai mục đích bởi các tổ chức khủng bố,… - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV kết luận về nội dung Vai trò của một số ngành công nghiệp hạt nhân trong đời sống. - GV chuyển sang nội dung Luyện tập. | III. MỘT SỐ NGÀNH CÔNG NGHIỆP HẠT NHÂN TRONG ĐỜI SỐNG - Công nghệ hạt nhân đem lại nhiều ứng dụng hữu ích nhưng cũng tiềm ẩn rủi ro cao. |
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Áp dụng được các kiến thức về phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch và ứng dụng.
b. Nội dung: GV trình chiếu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời các câu hỏi trắc nghiệm liên quan đến phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch và ứng dụng.
c. Sản phẩm học tập: HS đưa ra được các đáp án đúng và chuẩn kiến thức của GV.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình chiếu lần lượt các câu hỏi trắc nghiệm:
Nhiệm vụ 1: Khoanh tròn vào câu trả lời đúng:
Câu 1: Phản ứng hạt nhân là gì?
A. Là quá trình biến đổi hạt nhân này thành hạt nhân khác.
B. Là quá trình biến đổi của các nguyên tố hóa học.
C. Là sự phân hủy hạt nhân trong nguyên tử.
D. Là sự biến đổi của proton và neutron trong nguyên tử.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về phản ứng phân hạch hạt nhân?
A. Phản ứng phân hạch là phản ứng hạt nhân trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn.
B. Phản ứng phân hạch dây chuyển tỏa ra năng lượng rất lớn.
C. Để xảy ra phản ứng phân hạch, cần có nhiệt độ rất cao.
D. Sản phẩm phân hạch có số khối trung bình và bền vững hơn so với hạt nhân ban đầu.
Câu 3: Cho phương trình phản ứng . Hạt nhân X là
A.
B.
C.
D.
Câu 4: Sự phân hạch của các nguyên tố nặng được khám phá thực nghiệm vào tháng 12 năm 1938. Lí thuyết về phản ứng nhiệt hạch bắt đầu được xây dựng vào thập niên 1920. Cho đến nay, con người đã có những tiến bộ rất lớn trong việc tìm hiểu và ứng dụng những phản ứng hạt nhân này. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Phản ứng phân hạch xảy ra trong lò phản ứng của nhà máy điện hạt nhân.
B. Phản ứng nhiệt hạch xảy ra trong lõi của Trái Đất, nó là nguồn gốc của năng lượng địa nhiệt của Trái Đất.
C. Phản ứng phân hạch toả năng lượng, còn phản ứng nhiệt hạch thu năng lượng.
D. Cho đến nay, con người chưa điều khiển được phản ứng phân hạch để phát điện.
Câu 5: Hệ thức nào sau đây không đúng trong phản ứng hạt nhân
?
A. A1 + A2 = A3 + A4.
B. Z1 + Z2 = Z3 + Z4.
C. Z1 + Z2 + Z3 +Z4 = 0.
D. (A1 – Z1) + (A2 – Z2) = (A3 – Z3) + (A4 – Z4).
Nhiệm vụ 2: Câu trắc nghiệm đúng sai.
Trong mỗi ý a), b), c), d), ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Một nhà máy điện hạt nhân có công suất phát điện 1 920 MW, dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân với hiệu suất 33%. Lấy mỗi năm có 365 ngày; mỗi phân hạch sinh ra năng lượng khoảng 200 MeV. Cho biết số Avogadro là
hạt/mol.
a) Năng lượng toàn phần nhà máy cần sử dụng cho một năm là J.
b) Số hạt nhà máy cần dùng là khoảng:
hạt.
c) Khối lượng nhà máy cần dùng là khoảng: 1,2 tấn.
d) Biết năng suất toả nhiệt của than đá là 20 MJ/kg. Khối lượng than đá mà nhà máy điện cần dùng để tạo ra lượng năng lượng trên là khoảng tấn.
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS vận dụng kiến thức đã học và hiểu biết thực tế của bản thân về để trả lời câu hỏi.
- GV hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết).
Bước 3: HS báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS lần lượt đưa ra đáp án cho các bài tập:
Câu 1 | Câu 2 | Câu 3 | Câu 4 | Câu 5 |
A | C | A | A | C |
- GV yêu cầu các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu đáp án khác (nếu có).
Bước 4:
- GV đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập và chuyển sang nội dung vận dụng.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a. Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức về phản ứng phân hạch, phản ứng nhiệt hạch và ứng dụng.
b. Nội dung: GV chiếu câu hỏi, yêu cầu HS suy nghĩ trả lời.
c. Sản phẩm học tập: HS hoàn thành nội dung Vận dụng.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân và theo nhóm, hoàn thành nội dung Bài tập (SGK – tr110):
1. Chọn câu đúng về phản ứng phân hạch hạt nhân.
A. Tổng khối lượng nghỉ của các hạt sản phẩm sau phân hạch luôn bằng tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước phân hạch.
B. Tổng khối lượng nghỉ của các hạt sản phẩm sau phân hạch luôn lớn hơn tổng khối lượng nghỉ của các hạt trước phân hạch.
C. Tổng số proton của các hạt sau phân hạch luôn bằng tổng số proton của các hạt trước phân hạch.
D. Tổng số nucleon của các hạt sau phân hạch luôn bằng tổng số nucleon của các hạt trước phân hạch.
2. Quá trình đầu tiên trong chuỗi phản ứng nhiệt hạch xảy ra ở Mặt Trời là quá trình tổng hợp H từ hai proton (sản phẩm sau phản ứng còn có hạt positron e và neutrino ve, được học trong Bài 17). Hãy viết phương trình phản ứng nhiệt hạch này.
Bước 2: HS tiếp nhận, thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thực hiện nhiệm vụ theo GV đã hướng dẫn.
- GV theo dõi, động viên, hỗ trợ HS trong quá trình thực hiện.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động, thảo luận
- HS nộp sản phẩm cho GV vào tiết học tiếp theo.
*Trả lời Bài tập (SGK – tr110)
1. Đáp án: D.
2. Phương trình phản ứng:
- Các nhóm khác nhận xét, đánh giá.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS.
- GV tổng kết nội dung chính và hướng dẫn HS tự đánh giá sau bài học.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Xem lại kiến thức đã học ở bài 16.
- Hoàn thành các bài tập trong Sách bài tập Vật lí 12.
- Xem trước nội dung Bài 17: Hiện tượng phóng xạ.
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (350k)
- Giáo án Powerpoint (400k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (200k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(200k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (200k)
- Trắc nghiệm đúng sai (200k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 800k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề Tin học Khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo