Giáo án Vật lí 12 chân trời Bài 5: Thuyết động học phân tử chất khí
Giáo án Bài 5: Thuyết động học phân tử chất khí sách Vật lí 12 chân trời sáng tạo. Được thiết kế theo công văn 5512, chi tiết, đầy đủ. Giáo án là bản word, có thể tải về và dễ dàng chỉnh sửa. Bộ giáo án có đầy đủ các bài trong học kì 1 + học kì 2 của Vật lí 12 chân trời sáng tạo. Kéo xuống dưới để tham khảo chi tiết.
Xem: => Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Xem video về mẫu Giáo án Vật lí 12 chân trời Bài 5: Thuyết động học phân tử chất khí
Các tài liệu bổ trợ khác
Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
Ngày soạn:…/…/…
Ngày dạy:…/…/…
CHƯƠNG 2: KHÍ LÍ TƯỞNG
BÀI 5: THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Sau bài học này, HS sẽ:
Phân tích mô hình chuyển động Brown – tính chất chuyển động hỗn loạn của các phân tử khí.
Nêu được thuyết động học phân tử chất khí.
2. Năng lực
Năng lực chung:
Năng lực tự chủ và tự học: Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ học tập, phát triển khả năng tư duy độc lập của HS.
Năng lực giao tiếp hợp tác: Làm việc nhóm, tích cực tham gia thảo luận nhóm, trao đổi và chia sẻ ý tưởng về nội dung học tập.
Năng lực giải quyết vấn đề: Đề xuất vấn đề, nêu giả thuyết, lập kế hoạch, sáng tạo nhiều cách để giải quyết các tình huống thực tế liên quan đến chuyển động nhiệt của các phân tử khí.
Năng lực vật lí:
Nhận thức vật lí: Phân tích mô hình chuyển động Brown, nêu được các phân tử trong chất khí chuyển động hỗn loạn; từ các kết quả thực nghiệm hoặc mô hình, thảo luận để nêu được các giả thuyết của thuyết động học phân tử chất khí.
Tìm hiểu tự nhiên: Chỉ ra được các ứng dụng tính chất của chất khí trong thực tế.
Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học: Vận dụng thuyết động học phân tử chất khí, giải thích một số hiện tượng đơn giản liên quan đến chuyển động nhiệt của các phân tử khí.
3. Phẩm chất
Có niềm say mê, hứng thú với việc khám phá và học tập vật lí.
Chủ động, tích cực tham gia các hoạt động học tập.
Cẩn thận, chặt chẽ trong suy luận
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
1. Đối với giáo viên:
SGK, SBT, SGV Vật lí 12, Kế hoạch bài dạy.
Hình ảnh và bảng trong SGK: hình ảnh tập huấn phòng cháy chữa cháy giải cứu nạn nhân bằng đệm hơi, hình ảnh các phân tử khí va chạm vào thành bình,…
Video:
+ Thí nghiệm minh họa chuyển động Brown:
https://physics.bu.edu/~duffy/HTML5/brownian_motion.html
+ Web mô phỏng chuyển động của phân tử chất khí:
https://phet.colorado.edu/vi/simulations/gas-properties
Phiếu học tập.
Máy chiếu, máy tính (nếu có).
2. Đối với học sinh:
SGK, SBT Vật lí 12.
Dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
a. Mục tiêu: HS xác định được vấn đề bài học về chuyển động của các phân tử chất khí.
b. Nội dung: GV cho HS thảo luận về câu hỏi, HS phát biểu ý kiến của bản thân về kiến thức đã học kết hợp với kinh nghiệm thực tế, từ đó GV định hướng HS vào nội dung của bài học.
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS và nhu cầu tìm hiểu về thuyết động học phân tử chất khí.
d. Tổ chức thực hiện:
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV chiếu hình ảnh tập huấn phòng cháy chữa cháy giải cứu nạn nhân bằng đệm hơi (hình 5.1) cho HS quan sát.
Đệm hơi cứu nạn là một thiết bị không thể thiếu trong lĩnh vực phòng cháy chữa cháy dùng để giải cứu nhanh chóng các nạn nhân trong trường hợp họ phải nhảy từ trên tầng cao xuống đất trong các vụ cháy nhà cao tầng hoặc động đất xảy ra. Đêm hơi là một tấm đệm được bơm đầy khí bên trong. Nhờ tính chất nào mà đệm hơi có thể giúp giảm chấn thương cho các nạn nhân trong tình huống này?
- GV gợi ý thêm cho HS suy nghĩ và thảo luận: Đệm hơi có ưu điểm gì vượt trội so với các loại đệm xốp khác mà trong hoạt động cứu nạn chuyên nghiệp, người ta sử dụng đệm hơi chứ không dùng các loại đệm xốp?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập
- HS thảo luận, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- GV mời 2 – 3 HS trả lời câu hỏi.
Gợi ý trả lời:
- Tính chất của đệm hơi: có tính đàn hồi, diện tích tiếp xúc lớn,…
Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập
- GV nhận xét chung và dẫn dắt vào bài học mới: Các phân tử chất khí có những đặc điểm chuyển động như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay – Bài 5: Thuyết động học phân tử chất khí.
II. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tìm hiểu về chuyển động Brown và chuyển động của các phân tử chất khí
a) Mục tiêu: HS nêu được tính chất chuyển động hỗn loạn của các phân tử khí.
b) Nội dung: HS đọc SGK, thảo luận để phân tích mô hình chuyển động Brown, từ đó nêu được các phân tử khí chuyển động hỗn loạn.
c) Sản phẩm học tập: HS nêu được tính chất chuyển động hỗn loạn của các phân tử trong chất khí.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chiếu hình ảnh 5.2 cho HS quan sát. - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và mô tả về quỹ đạo và tính chất chuyển động của hạt phấn hoa trong nước. - GV định nghĩa khái niệm chuyển động Brown. - GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi và trả lời nội dung Thảo luận 1 (SGK – tr38) Nguyên nhân nào gây ra chuyển động Brown? - GV chiếu sản phẩm mô phỏng theo link dưới để kết luận tính chất chuyển động hỗn loạn của các phân tử khí: physics.bu.edu/~duffy/HTML5/brownian_motion.html - Sau khi HS trả lời, GV kết luận về nội dung chuyển động Brown. - Để củng cố kiến thức vừa học, GV yêu cầu HS trả lời nội dung Luyện tập (SGK – tr38) Ta có thể quan sát được chuyển động Brown đối với các hạt có kích thước và khối lượng lớn hơn nhiều so với hạt phấn hoa không? Tại sao? Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc theo nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. *Trả lời Thảo luận 1 (SGK – tr38) - Nguyên nhân gây ra chuyển động Brown là bởi vì các phân tử nước chuyển động hỗn loạn không ngừng. Hạt phấn hoa liên tục bị va chạm bởi các phân tử nước từ nhiều phía nên nó chuyển động hỗn loạn, không theo quy luật. *Trả lời Luyện tập (SGK – tr38) - Đối với những hạt có kích cỡ và khối lượng lớn hơn nhiều so với hạt phấn hoa, ta không thể quan sát thấy chuyển động Brown, vì trong trường hợp đó mặc dù lực va chạm bởi các phân tử nước không cân bằng nhau nhưng chúng không đủ lớn để gây ra gia tốc đáng kể cho hạt. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV kết luận về nội dung Chuyển động Brown. - GV chuyển sang nội dung Tính chất của chất khí. | I. CHUYỂN ĐỘNG BROWN - Chuyển động Brown là chuyển động hỗn loạn, không ngừng, có quỹ đạo là những đường gấp khúc bất kì của các hạt nhẹ trong chất lỏng và chất khí. - Chuyển động Brown chứng tỏ các phân tử chất khí chuyển động hỗn loạn, không ngừng. Nhiệt độ càng cao, các phân tử khí chuyển động càng nhanh. |
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất của chất khí
a) Mục tiêu: HS trình bài được tính chất của chất khí và vận dụng để giải thích tình huống mở đầu.
b) Nội dung: HS đọc SGK, quan sát thực tế để rút ra những tính chất cơ bản của chất khí.
c) Sản phẩm học tập: HS nêu được tính chất của chất khí.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV chiếu sản phẩm mô phỏng: https://phet.colorado.edu/vi/simulations/gasproperties - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời nội dung Thảo luận 2 (SGK – tr39) Căn cứ nội dung Bài 1 và quan sát trong thực tế, hãy nêu các tính chất của chất khí. - GV yêu cầu HS nêu thêm ví dụ minh họa cho các tính chất của chất khí. - GV kết luận về tính chất của chất khí. - Để củng cố kiến thức vừa học, GV yêu cầu HS trả lời nội dung Luyện tập (SGK – tr39) Đệm hơi cứu nạn trong Hình 5.1 là ứng dụng các tính chất nào của chất khí? Giải thích tác dụng cứu nạn của đệm hơi đối với người bị nạn rơi từ trên cao xuống. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc theo nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. *Trả lời Thảo luận 2 (SGK – tr39) (Như nội dung DKSP) *Trả lời Luyện tập (SGK – tr39) + Đệm hơi khai thác tính chất dễ bị nén của chất khí. + Khi người rơi từ trên cao xuống đệm hơi, xung lực tác dụng làm đệm hơi bị nén lại. Không khí bên trong đệm hơi tác dụng áp suất lên thành đệm và tác dụng phản lực lên người rơi lên nệm. Do đệm bị lún xuống một đoạn nên làm tăng thời gian tương tác giữa người và đệm, nhờ đó làm giảm độ lớn của phản lực lên người (phản lực này nhỏ hơn nhiều so với trường hợp người rơi lên nền đất cứng) nhờ đó làm giảm đáng kể các chấn thương (có thể có) do va chạm gây ra. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV kết luận về nội dung Tính chất của chất khí. - GV chuyển sang nội dung Lượng chất. | II. CHẤT KHÍ 1. Tính chất của chất khí - Có hình dạng và thể tích của bình chứa. - Có khối lượng riêng nhỏ hơn so với chất lỏng và chất rắn. - Dễ bị nén. - Gây ra áp suất lên thành bình chứa. Nhiệt độ tăng thì áp suất tác dụng lên thành bình tăng. |
Hoạt động 3: Tìm hiểu về lượng chất
a) Mục tiêu: HS nêu được lượng chất được đo bằng mol.
b) Nội dung: HS đọc SGK và nêu định nghĩa đơn vị mol để đo lượng chất.
c) Sản phẩm học tập: HS định nghĩa đơn vị mol của lượng chất.
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS | DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập - GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và trả lời các câu hỏi: + Lượng chất là gì? + Lượng chất được đo bằng đơn vị gì? + Nêu định nghĩa đơn vị mol. + Viết biểu thức xác định số mol. - Sau khi HS trả lời, GV rút ra kết luận về định nghĩa đơn vị mol để đo lượng chất. Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập - HS làm việc theo nhóm, thảo luận và trả lời câu hỏi. - GV quan sát, hướng dẫn, hỗ trợ HS (nếu cần thiết). Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV mời HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập - Từ kết quả thảo luận của nhóm, GV nhận xét, đánh giá quá trình HS thực hiện nhiệm vụ. - GV kết luận về nội dung Lượng chất. - GV chuyển sang nội dung Thuyết động học phân tử chất khí. | 2. Lượng chất - Mol là lượng chất trong đó chứa số phân tử (hoặc nguyên tử) bằng NA = 6,02.1023, NA được gọi là số Avogadro. - Số mol được xác định bởi biểu thức: |
--------------------------------------
---------------------Còn tiếp----------------------
Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II
Hệ thống có đầy đủ các tài liệu:
- Giáo án word (400k)
- Giáo án Powerpoint (500k)
- Trắc nghiệm theo cấu trúc mới (250k)
- Đề thi cấu trúc mới: ma trận, đáp án, thang điểm..(250k)
- Phiếu trắc nghiệm câu trả lời ngắn (250k)
- Trắc nghiệm đúng sai (250k)
- Lý thuyết bài học và kiến thức trọng tâm (200k)
- File word giải bài tập sgk (150k)
- Phiếu bài tập để học sinh luyện kiến thức (200k)
- .....
- Các tài liệu được bổ sung liên tục để 30/01 có đủ cả năm
Nâng cấp lên VIP đê tải tất cả ở tài liệu trên
- Phí nâng cấp VIP: 900k
=> Chỉ gửi 500k. Tải về dùng thực tế. Nếu hài lòng, 1 ngày sau mới gửi phí còn lại
Cách tải hoặc nâng cấp:
- Bước 1: Chuyển phí vào STK: 1214136868686 - cty Fidutech - MB(QR)
- Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận tài liệu
Xem toàn bộ: Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo đủ cả năm
ĐẦY ĐỦ GIÁO ÁN CÁC BỘ SÁCH KHÁC
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 kết nối tri thức
Đủ giáo án word và powerpoint các môn lớp 12 cánh diều
GIÁO ÁN WORD LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án kinh tế pháp luật 12 chân trời sáng tạo
Giáo án âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 1
Giáo án hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN POWERPOINT LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint đại số 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hình học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint hoạt động trải nghiệm hướng nghiệp 12 chân trời sáng tạo bản 2
GIÁO ÁN CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề kinh tế pháp luật 12 kết nối tri thức
Giáo án chuyên đề vật lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề hoá học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề sinh học 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề lịch sử 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề âm nhạc 12 chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Tin học ứng dụng chân trời sáng tạo
Giáo án chuyên đề Tin học 12 - Định hướng Khoa học máy tính chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN POWERPOINT CHUYÊN ĐỀ LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án powerpoint chuyên đề ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề địa lí 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint chuyên đề Tin học Khoa học máy tính 12 chân trời sáng tạo
GIÁO ÁN DẠY THÊM LỚP 12 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO
Giáo án dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm ngữ văn 12 chân trời sáng tạo
Giáo án dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo
Giáo án powerpoint dạy thêm toán 12 chân trời sáng tạo