Bài tập file word Vật lí 12 kết nối Bài 21: Cấu trúc hạt nhân
Bộ câu hỏi tự luận Vật lí 12 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 21: Cấu trúc hạt nhân. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Vật lí 12 KNTT.
Xem: => Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức
BÀI 21: CẤU TRÚC HẠT NHÂN
(14 CÂU)
1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)
Câu 1: Em hãy trình bày cấu tạo hạt nhân ?
Trả lời:
Hạt nhân được tạo thành bởi hai loại hạt là proton (p) mang điện tích (+e) và nơtron (n) không mang điện. Gọi chung là nuclon.
Số protonn trong hạt nhân là Z, với Z là số thứ tự của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn, được gọi là nguyên tử số.
Tổng số nuclon trong hạt nhân là A, A được gọi là số khối. Khi đó số nơtron trong hạt nhân là A – Z.
Câu 2: Em hãy viết kí hiệu hạt nhân và cho ví dụ cụ thể ?
Trả lời:
Câu 3: Em hãy nêu khái niệm của đồng vị và cho ví dụ cụ thể ?
Trả lời:
Câu 4: Đơn vị khối lượng nguyên tử u được định nghĩa như thế nào ?
Trả lời:
2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)
Câu 1: Hạt nhân có số proton bằng số nơtron của hạt nhân và có số nơtron bằng số proton của hạt nhân này, là hạt nhân nguyên tử nào ?
Trả lời:
Hạt nhân có số proton bằng số nơtron của hạt nhân (bằng 3 – 2 = 1) và có số nơtron bằng số proton của hạt nhân này (bằng 2), là hạt nhân nguyên tử 13He (triti)
Câu 2: Có 128 nơtron trong đồng vị 210Pb, hỏi có bao nhiêu nơtron trong đồng vị 206Pb ?
Trả lời:
Câu 3: Trong hạt nhân nguyên tử sắt có bao nhiêu neutron ?
Trả lời:
Câu 4: Xác định cấu tạo hạt nhân ( tìm số Z proton và số N nơtron ) ?
Trả lời:
3. VẬN DỤNG (4 CÂU)
Câu 1: Cho khối lượng nguyên tử của hai nguyên tố : mO = 15,999 u ; mH = 1,0078 u. Số nguyên tử hiđrô chứa trong 1 g nước là bao nhiêu ?
Trả lời:
Khối lượng của một phân tử nước là (2.1,0078 + 15,999)u = 18,0146u
Số phân tử nước trong 1g nước là :
Số nguyên tử hidro trong 1g nước là 6,687.1022.
Câu 2: Cho số Avogadro NA = 6,023.1023 mol-1 . Số hạt proton có trong 15,9949 g Oxi là bao nhiêu ?
Trả lời:
Câu 3: Nguyên tố boron có hai đồng vị bền là
có khối lượng nguyên tử là 10,01294 u và chiếm 19,9% boron trong tự nhiên.
có khối lượng nguyên tử là 11,00931 u và chiếm 80,1% boron trong tự nhiên.
Tính khối lượng nguyên tử trung bình của nguyên tố boron (kết quả tính theo đơn vị amu và lấy đến một chữ số sau dấu phẩy thập phân ).
Trả lời
Câu 4: Uran tự nhiên gồm 3 đồng vị chính là U238 có khối lượng nguyên tử 238,0508u (chiếm 99,27%), U235 có khối lượng nguyên tử 235,0439u (chiếm 0,72%), U234 có khối lượng nguyên tử 234,0409u (chiếm 0,01%) . Tính khối lượng trung bình ?
Trả lời:
4. VẬN DỤNG CAO (2 CÂU)
Câu 1: Nito tự nhiên có khối lượng nguyên tử là 14,0067u gồm 2 đồng vị là và có khối lượng nguyên tử lần lượt là 14,00307 u và 15,0001 u . Phần của trong nito tự nhiên là bao nhiêu ?
Trả lời:
Gọi x là phần trăm của trong nito tự nhiên.
m = xm1 + (1 – x)m2 => 14,0067u = x.15,001u + (1 – x ).14,00307u => x = 0,0036
Vậy phần trăm của tri=ong nito tự nhiên là 0,36%.
--------------------------------------
---------------------Còn tiếp----------------------
=> Giáo án Vật lí 12 kết nối Bài 21: Cấu trúc hạt nhân