Bài tập file word Vật lí 12 kết nối Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Bộ câu hỏi tự luận Vật lí 12 kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Vật lí 12 KNTT.

Xem: => Giáo án vật lí 12 kết nối tri thức

 

BÀI 3: NHIỆT ĐỘ. THANG NHIỆT ĐỘ - NHIỆT KẾ

(16 CÂU)

1. NHẬN BIẾT (4 CÂU)

Câu 1: Nhiệt độ cho biết điều gì?

Trả lời:

Nhiệt độ cho biết trạng thái cân bằng nhiệt của các vật tiếp xúc nhau và chiều truyền nhiệt năng: 

  • Khi hai vật có nhiệt độ chênh lệch tiếp xúc nhau thì nhiệt năng truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ thấp hơn. 
  • Khi hai vật có nhiệt độ bằng nhau tiếp xúc nhau thì không có sự truyền nhiệt năng giữa chúng. Hai vật ở trạng thái cân bằng nhiệt.

Câu 2: Em hãy giới thiệu về thang nhiệt độ Celsius.

Trả lời:

Câu 3: Em hãy giới thiệu về thang nhiệt độ Kelvin.

Trả lời:

Câu 4: Nhiệt kế là gì, đâu là loại nhiệt kế thường dùng?

Trả lời:

2. THÔNG HIỂU (4 CÂU)

Câu 1: Hãy so sánh sự khác biệt giữa thang nhiệt độ Celsius và Kelvin.

Trả lời:

Thang nhiệt độ Celsius có thể có giá trị âm, với mốc 0℃ là nhiệt độ đóng băng của nước. Ngược lại, thang nhiệt độ Kelvin không có giá trị âm, với mốc 0 K là độ không tuyệt đối. Một độ Celsius tương đương với một Kelvin, nhưng để chuyển từ Celsius sang Kelvin, ta cần cộng thêm 273.15.

Câu 2: Hãy nêu một số loại nhiệt kế thường được sử dụng và đặc điểm của chúng.

Trả lời:

Câu 3: Nhiệt độ 25℃ tương ứng với giá trị nào trong thang nhiệt độ Kelvin?

Trả lời:

Câu 4: Nếu một vật có nhiệt độ là 100 K, tính nhiệt độ tương ứng của nó trong thang Celsius.

Trả lời:

3. VẬN DỤNG (4 CÂU)

Câu 1: Giải thích vì sao thang nhiệt độ Kelvin không có giá trị âm và có ý nghĩa gì trong các quá trình vật lý? 

Trả lời:

Thang nhiệt độ Kelvin bắt đầu từ “độ không tuyệt đối”, tức là nhiệt độ thấp nhất mà vật chất có thể đạt được (0 K). Điều này có nghĩa là tất cả các nhiệt độ trong thang Kelvin đều dương. Độ không tuyệt đối có ý nghĩa quan trọng trong vật lý vì tại nhiệt độ này, chuyển động của các phân tử gần như ngừng lại, giúp hiểu rõ hơn về tính chất và hành vi của vật chất ở các nhiệt độ khác nhau.

Câu 2: Nếu em sử dụng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ một chất lỏng, điều gì có thể xảy ra nếu nhiệt độ của chất lỏng đó vượt quá điểm sôi của rượu?

Trả lời:

Câu 3: Em hãy nêu những ưu điểm và nhược điểm của việc sử dụng nhiệt kế thủy ngân so với nhiệt kế điện tử trong việc đo nhiệt độ.

Trả lời

Câu 4: Một nhiệt kế thủy ngân cho thấy nhiệt độ là 25℃. Nếu nhiệt độ giảm xuống còn 15℃, hãy tính sự thay đổi nhiệt độ trong thang Kelvin.

Trả lời

4. VẬN DỤNG CAO (3 CÂU)

Câu 1: So sánh và phân tích ảnh hưởng của nhiệt độ đối với các trạng thái của vật chất (rắn, lỏng, khí) dựa trên sự thay đổi nhiệt độ trong các thang nhiệt độ khác nhau.

Trả lời:

Khi nhiệt độ tăng lên, các phân tử trong vật chất sẽ có động năng tăng, dẫn đến sự thay đổi trạng thái. Ở trạng thái rắn, các phân tử chỉ chuyển động xung quanh vị trí cố định. Khi nhiệt độ đạt đến điểm nóng chảy, vật chất chuyển từ trạng thái rắn sang lỏng, khi đó các phân tử bắt đầu di chuyển tự do hơn. Khi nhiệt độ tiếp tục tăng đến điểm sôi, vật chất chuyển từ lỏng sang khí, với các phân tử di chuyển hoàn toàn tự do. Thang nhiệt độ Kelvin, Celsius và Fahrenheit đều thể hiện sự thay đổi này, nhưng Kelvin thường được dùng trong các tính toán vật lý do không có giá trị âm.

---------------------------------------

----------------------Còn tiếp---------------------

=> Giáo án Vật lí 12 kết nối Bài 3: Nhiệt độ. Thang nhiệt độ – nhiệt kế

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word Vật lí 12 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay