[Cánh diều] Giáo án lịch sử 6 bài 4: Xã hội nguyên thủy

Giáo án lịch sử 6 - sách cánh diều. Giáo án bài 4: Xã hội nguyên thủy. Giáo án được soạn chi tiết, phân bổ các tiết rõ ràng, liền mạch, nội dung đầy đủ chuẩn theo công văn 5512 của Bộ giáo dục và đào tạo. Thầy cô giáo có thể tham khảo. Hi vọng, mẫu giáo án này mang đến sự hữu ích trong các bài dạy của quý thầy cô

Xem video về mẫu [Cánh diều] Giáo án lịch sử 6 bài 4: Xã hội nguyên thủy

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 6 cánh diều đủ cả năm

Ngày soạn:…/…/…

Ngày dạy:…/…/…

 

BÀI 4: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY

(2 tiết)

 

  1. MỤC TIÊU
  2. Về kiến thức

Thông qua bài học, HS nắm được:

  • Mô tả được sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thủy.
  • Trình bày được những nét chính về đời sống vật chất, tinh thần và tổ chức xã hội,…của người nguyên thủy.
  • Nhận biết được vai trò của lao động đối với quá trình phát triển của người nguyên thủy cũng như của con người và xã hội loài người.
  • Nêu được một số nét về đời sống của người nguyên thủy trên đất nước Việt Nam.
  1. Năng lực
  • Năng lực chung:
  • Giải quyết được những nhiệm vụ học tập một cách độc lập, theo nhóm và thể hiện sự sáng tạo.
  • Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác qua hoạt động nhóm và trao đổi công việc với giáo viên.
  • Năng lực riêng:
  • Tìm hiểu lịch sử qua việc khai thác tư liệu, hình ảnh, lược đồ,...liên quan đến bài học.
  • Nhận thức lịch sử qua việc phân tích vai trò của lao động đối với xã hội nguyên thủy.
  1. Phẩm chất
  • Giáo dục phẩm chất chăm chỉ trong học tập, lao động.
  • Giáo dục phẩm chất tôn trọng lao động và tinh thần sáng tạo, có trách nhiệm.
  1. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
  2. Đối với giáo viên
  • Giáo án, SGV, SGK Lịch sử và Địa lí 6.
  • Tranh ảnh, lược đồ, tư liệu về nguồn xã hội nguyên thủy trên thế giới và Việt Nam.
  • Máy tính, máy chiếu (nếu có).
  1. Đối với học sinh
  • SGK Lịch sử và Địa lí 6.
  • Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

  1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
  2. Mục tiêu: Tạo tâm thế hứng thú cho học sinh và từng bước làm quen bài học.
  3. Nội dung: GV trình bày vấn đề, HS trả lời câu hỏi.
  4. Sản phẩm học tập: HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
  5. Tổ chức thực hiện:

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp và trả lời câu hỏi: Nếu cuộc sống hiện đại biến mất, không có điện, không có ti vi, không có phương tiện để di chuyển,...em sẽ sinh sống như thế nào? Đời sống của em lúc này có giống với đời sống của người nguyên thủy hay không?

- HS tiếp nhận nhiệm và trả lời câu hỏi: Đời sống của em lúc này có những điểm  giống với đời sống của người nguyên thủy.

- GV dẫn dắt vấn đề: Phần lớn thời kì nguyên thuỷ, con người có cuộc sống lệ thuộc vào tự nhiên.  Có những điều tưởng chứng thật đơn giản với chúng ta ngày nay như dùng lửa để nấu chín thức ăn, chế tạo các công cụ, thuần dưỡng động vật,... nhưng với người nguyên thu thực sự đó là những bước tiến lớn trong đời sống. Để tìm hiểu rõ hơn về cuộc sống của người nguyên thủy xa xưa, chúng ta cùng vào bài học này hôm nay - Bài 4: Xã hội nguyên thủy.

  1. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC

Hoạt động 1: Tổ chức xã hội nguyên thủy

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS mô tả được các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thủy.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo cặp và trả lời câu hỏi.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giới thiệu kiến thức: Trong hàng triệu năm tồn tại và phát triển, người nguyên thủy đã tổ chức xã hội của mình từ giai đoạn bày người nguyên thuỷ chuyên lên giai đoạn thị tộc, bộ lạc.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp:

+ Quan sát Hình 4.2 SGK trang 16 và trả lời câu hỏi: Mô tả sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thủy.

 

 

 

 

+ Đặc điểm căn bản trong quan hệ của con người với nhau thời kì nguyên thủy?

- GV mở rộng kiến thức:

+ Thị tộc mẫu hệ: Chế độ xã hội ở giai đoạn đầu của thời kì công xã thị tộc, trong đó con đẻ theo họ mẹ, quyền lực trong gia đình và xã hội do người phụ nữ nắm giữ.

+ Thị tộc phụ hệ: Chế độ xã hội ở giai đoạn sau của thời kì công xã thị tộc, trong đó con đẻ theo họ cha, quyền lực trong gia đình và xã hội do người đàn ông nắm giữ.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn, HS đọc SGK, thảo luận và thực hiện yêu cầu.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi HS trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

1. Tổ chức xã hội nguyên thủy

- Mô tả sơ lược các giai đoạn tiến triển của xã hội nguyên thủy:

+ Giai đoạn bầy người nguyên thủy:

· Gồm 5-7 gia đình sinh sống cùng nhau.

· Có sự phân công lao động giữa nam và nữ.

+ Giai đoạn thị tộc, bộ lạc:

· Thị tộc: Gồm vài chục gia đình có quan hệ huyết thống. Đứng đầu là Tộc trưởng.

· Bộ lạc: Nhiều thị tộc cư trú trên cùng địa bàn. Đứng đầu là Tù trưởng.

- Đặc điểm căn bản trong quan hệ của con người với nhau thời kì nguyên thủy: con người ăn chung, ở chung và giúp đỡ lẫn nhau.

Hoạt động 2: Đời sống vật chất của người nguyên thủy

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được những nét chính về đời sống vật chất của người nguyên thủy.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo cặp, nhóm và trả lời câu hỏi.
  4. Tổ chức hoạt động:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN - HỌC SINH

DỰ KIẾN SẢN PHẨM

Bước 1: GV chuyển giao nhiệm vụ học tập

- GV giới thiệu kiến thức: Thông qua lao động, người nguyên thuỷ đã từng bước chinh phục tự nhiên đề sinh tồn và phát triển. Quá trình đó đà tạo nên những dầu ấn đầu tiên trong đời sống vật chất của con người.

- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp, quan sát các hình từ Hình 4.3 đến Hình 4.8 và trả lời câu hỏi:

+ Đời sống vật chất của người nguyên thủy thể hiện trên những phương diện chính nào?

+ Công cụ lao động, cách thức lao động, địa bàn cư trú của Người tinh khôn có gì khác so với Người tối cổ?

 

 

 

 

 

 

 

- GV mở rộng kiến thức: Việc phát minh ra lửa giúp con người sử dụng hiệu quả như nguồn năng lượng để sưởi ấm; nấu nướng và chế tác vật dụng; khả năng tạo và sử dụng lửa phân biệt loài người với các động vật khác.

- GV chia HS thành các nhóm và yêu cầu HS trả lời câu hỏi vào Phiếu học tập số 1:

+ Nhóm 1: Lao động có vai trò như thế nào trong quá trình tiến hóa của người nguyên thủy?

+ Nhóm 2: Giải thích từ thuần dưỡng.

+ Nhóm 3: Quan sát hình vẽ dưới đây và cho biết em có đồng ý với ý kiến: Bức vẽ trong hang La-xcô (Lascawx) mô tả những con vật là đối tượng săn bắt của người nguyên thuỷ khi họ đã có cung tên. Tại sao? 

- GV mở rộng kiến thức: Trong bức vẽ trên vách hang, miêu tả đời sống định cư của người nguyên thuỷ với hình ảnh rõ nhất là cảnh những con người đang cưỡi trên lưng thú và nhiều gia súc. Điều đó chứng tỏ Sahara là vùng đất chứng kiến con người định cư, sinh sống, thuần dưỡng và chăn nuôi từ 10 000 năm trước.

Vậy vào thời điểm đó, Sahara có phải là vùng đất sa mạc không? Sahara từng là vùng đất màu mỡ cách ngày nay 10 000 năm, nhưng ngày nay là một sa mạc lớn trên thế giới, không thuận tiện cho con người sinh sống. Những dấu vết để lại từ 10 000 năm trước qua những bức vẽ còn lại trong hang đá cảnh báo chúng ta về biến đổi khí hậu, nên chúng ta phải có trách nhiệm với thiên nhiên, môi trường sống.

Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ học tập

- GV hướng dẫn, HS đọc SGK, thảo luận và thực hiện yêu cầu.

- GV theo dõi, hỗ trợ HS nếu cần thiết.

Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận

- GV gọi HS trả lời câu hỏi.

- GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung.

Bước 4: Đánh giá kết quả, thực hiện nhiệm vụ học tập

GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức, chuyển sang nội dung mới.

2. Đời sống vật chất của người nguyên thủy

- Đời sống vật chất của người nguyên thủy thể hiện trên những phương diện chính: Công cụ lao động, cách thức lao động, địa bàn cư trú.

- Điểm khác biệt giữa công cụ lao động, cách thức lao động, địa bàn cư trú của Người tinh khôn với Người tối cổ:

Người tối cổ

Người tinh khôn

- CCLĐ: công cụ cầm tay thô sơ, sử dụng những mẩu đá vừa vặn cầm tay để làm công cụ.

Những hòn đá được chế tác, mài, có vết ghè đá ở một hoặc cả hai mặt

Cách thức LĐ: sống lệ thuộc vào tự nhiên. Họ di chuyển đến những khu rừng để tìm kiếm thức ăn. Phụ nữ và trẻ em hái lượm các loại quả. Đàn ông săn bắt thú rừng.

Đã biết thuần dưỡng động vật. con người và động vật sống gần nhau.

Địa bàn cư trú: sử dụng lửa để sưởi ấm và nướng thức ăn. Sống trong hang động.

chuyển sang định cư, địa bàn cư trú cũng được mở rộng.

- Kết quả Phiếu học tập số 1:

+ Nhóm 1: Nhờ lao động và cải tiến công cụ lao động, đôi bàn tay của người nguyên thủy dần trở nên khéo léo hơn, cơ thể cũng dần biến đổi để thích ứng với các tư thế lao động. Con người đã từng bước tự cải biển và hoàn thiện mình.

+ Nhóm 2: Thuần dưỡng là nuôi động vật hoang dại và dạy cho chúng mất hoặc giảm tính hung dữ , để cả loài hoặc một số con có thể sống gần người, hoạt động theo ý muốn của người sử dụng chúng vào mục đích lao động hay giải trí của mình (ở đây người nguyên thủy sử dụng các con vật với mục đích chăn nuôi).

+ Nhóm 3: Đồng ý với ý kiến Bức vẽ trong hang La-xcô (Lascawx) mô tả những con vật là đối tượng săn bắt của người nguyên thuỷ khi họ đã có cung tên. Khi người nguyên thủy có cung tên, họ đã săn bắt những con vật chạy nhanh như hươu, nai, ngựa. Vì vậy, những con vật này đã xuất hiện trong những bức vẽ của họ.

 

Hoạt động 3: Đời sống tinh thần của người nguyên thủy

  1. Mục tiêu: Thông qua hoạt động, HS trình bày được những nét chính về đời sống tinh thần của người nguyên thủy.
  2. Nội dung: GV trình bày vấn đề; HS lắng nghe, đọc SGK, thảo luận và trả lời câu hỏi.
  3. Sản phẩm học tập: HS làm việc cá nhân, làm việc theo nhóm và trả lời câu hỏi.
  4. Tổ chức hoạt động:
 

Trên chỉ là 1 phần của giáo án. Giáo án khi tải về có đầy đủ nội dung của bài. Đủ nội dung của học kì I + học kì II

MỘT VÀI THÔNG TIN:

  • Word được soạn: Chi tiết, rõ ràng, mạch lạc
  • Powerpoint soạn: Hiện đại, đẹp mắt để tạo hứng thú học tập
  • Word và powepoint đồng bộ với nhau

PHÍ GIÁO ÁN:

  • Giáo án word: 250k/học kì - 300k/cả năm
  • Giáo án Powerpoint: 300k/học kì - 400k/cả năm
  • Trọn bộ word + Powerpoint: 400k/học kì - 450k/cả năm

=> Khi đặt sẽ nhận đủ giáo án cả năm ngay và luôn

CÁCH ĐẶT:

  • Bước 1: gửi phí vào tk: 10711017 - Chu Văn Trí - Ngân hàng ACB (QR)
  • Bước 2: Nhắn tin tới Zalo Fidutech - nhấn vào đây để thông báo và nhận giáo án

=> Khi đặt, sẽ nhận giáo án ngay và luôn. Tặng kèm phiếu trắc nghiệm + đề kiểm tra ma trận

Xem toàn bộ: Giáo án lịch sử 6 cánh diều đủ cả năm

Giáo án word lớp 6 cánh diều

Giáo án hóa học 6 sách cánh diều
Giáo án sinh học 6 sách cánh diều
Giáo án vật lí 6 sách cánh diều
Giáo án công nghệ 6 sách cánh diều
Giáo án lịch sử và địa lí 6 sách cánh diều

Giáo án Tin học 6 sách cánh diều
Giáo án hướng nghiệp 6 sách cánh diều
Giáo án Công dân 6 sách cánh diều
Giáo án Thể dục 6 sách cánh diều
Giáo án âm nhạc 6 sách cánh diều

Giáo án Mĩ thuật 6 sách cánh diều
Giáo án khoa học tự nhiên 6 sách cánh diều
Giáo án Ngữ văn 6 sách cánh diều
Giáo án Toán 6 sách cánh diều

Giáo án Powerpoint 6 cánh diều

Giáo án powerpoint KHTN 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Vật lí 6 cánh diều
Giáo án powerpoint sinh học 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Hóa học 6 cánh diều
 
Giáo án powerpoint Toán 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Ngữ văn 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Lịch sử 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Địa lí 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Công dân 6 cánh diều
 
Giáo án powerpoint Tin học 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Công nghệ 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Âm nhạc 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Mĩ thuật 6 cánh diều
Giáo án powerpoint Hoạt động trải nghiệm 6 cánh diều

GIÁO ÁN LỚP 6 CÁC BỘ SÁCH KHÁC

Giáo án điện tử các môn lớp 6 sách chân trời sáng tạo
Giáo án word lớp 6 chân trời sáng tạo
Giáo án điện tử các môn lớp 6 sách kết nối tri thức
Giáo án word lớp 6 kết nối nối tri thức với cuộc sống

Cách đặt mua:

Liên hệ Zalo: Fidutech - nhấn vào đây

Xem thêm các bài khác

I. GIÁO ÁN WORD LỊCH SỬ 6 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 1. VÌ SAO CẦN HỌC LỊCH SỬ?

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 2: THỜI NGUYÊN THỦY

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 3: XÃ HỘI CỔ ĐẠI

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 4: ĐÔNG NAM Á (TỪ NHỮNG THẾ KỈ TIẾP GIÁP CÔNG NGUYÊN ĐẾN THẾ KỈ X)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 5: NƯỚC VĂN LANG, ÂU LẠC

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 6: THỜI BẮC THUỘC VÀ CHỐNG BẮC THUỘC (TỪ THẾ KỈ II TRƯỚC CÔNG NGUYÊN ĐẾN NĂM 938)

GIÁO ÁN WORD CHƯƠNG 7: VƯƠNG QUỐC CHĂM-PA VÀ VƯƠNG QUỐC PHÙ NAM

II. GIÁO ÁN POWERPOINT LỊCH SỬ 6 CÁNH DIỀU

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 1. VÌ SAO CẦN HỌC LỊCH SỬ?

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 2: THỜI NGUYÊN THỦY

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 3: XÃ HỘI CỔ ĐẠI

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 4: ĐÔNG NAM Á (TỪ NHỮNG THẾ KỈ TIẾP GIÁP CÔNG NGUYÊN ĐẾN THẾ KỈ X)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 5: NƯỚC VĂN LANG, ÂU LẠC

Giáo án PowerPoint Lịch sử 6 Cánh diều Bài 13: Nước âu lạc

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 6: THỜI BẮC THUỘC VÀ CHỐNG BẮC THUỘC (TỪ THẾ KỈ II TRƯỚC CÔNG NGUYÊN ĐẾN NĂM 938)

GIÁO ÁN POWERPOINT CHƯƠNG 7: VƯƠNG QUỐC CHĂM-PA VÀ VƯƠNG QUỐC PHÙ NAM

Chat hỗ trợ
Chat ngay