Câu hỏi tự luận địa lí 7 cánh diều Bài 7: Bản đồ chính trị châu á. Các khu vực của châu á
Bộ câu hỏi tự luận địa lí 7 cánh diều. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 7: bản đồ chính trị châu á. Các khu vực của châu á. Cấu trúc tuần tự trong thuật toán. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học địa lí 7 cánh diều
Xem: => Giáo án địa lí 7 cánh diều (bản word)
BÀI 7: BẢN ĐỒ CHÍNH TRỊ CHÂU Á. CÁC KHU VỰC CỦA CHÂU Á
(15 câu)
1. Nhận biết (2 câu)
Câu 1: Hiện nay, châu Á có bao nhiêu quốc gia và vùng lãnh thổ?
Trả lời:
Hiện nay, châu Á có 55 quốc gia và vùng lãnh thổ với nhiều thể chế chính trị khác nhau.
Câu 2: Trên bản đồ chính trị, châu Á được chia thành mấy khu vực, là những khu vực nào?
Trả lời:
Trên bản đồ chính trị, châu Á được chia thành 5 khu vực, đó là: Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, Trung Á và Tây Á.
2. Thông hiểu (5 câu)
Câu 1: Trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Trung Á?
Trả lời:
Trung Á nằm sâu trong nội địa với nhiều dạng địa hình. Các dãy núi cao và đồ sộ nằm ở phía đông nam như: Thiên Sơn, Pa-mi-a,... Đồng bằng và hoang mạc nằm ở phía tây như: đồng bằng Tu-ran, hoang mạc Cra-cum.
Khí hậu của Trung Á khô hạn, mùa hạ nóng, mùa đông lạnh, thỉnh thoảng có tuyết rơi. Sông ngòi ở Trung Á kém phát triển, hai sông lớn nhất của khu vực là Xưa Đa-ri-a và A-mu Đa-ri-a, có ý nghĩa rất quan trọng đối với khu vực này. Hoang mạc phát triển trên phần lớn diện tích của Trung Á, khu vực phía bắc và ven hồ A-ran có các thảo nguyên rộng lớn. Dầu mỏ và khí đốt là nguồn tài nguyên có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế của khu vực.
Câu 2: Trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Tây Á?
Trả lời:
Tây Á có núi và sơn nguyên chiếm phần lớn diện tích. Phía bắc có nhiều dãy núi cao. Phía nam là sơn nguyên chiếm phần lớn diện tích bán đảo A-ráp. Phía đông là đồng bằng Lưỡng Hà.
Tây Á có khí hậu khô hạn. Lượng mưa trung bình năm khoảng 200 - 250 mm. Mùa hạ nóng và khô, có nơi nhiệt độ vào tháng 7 lên tới 45 °C. Mùa đông khô và lạnh. Phía tây bắc của khu vực có thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích. Rừng và cây bụi lá cứng địa trung hải phát triển ở khu vực ven bờ Địa Trung Hải. Sông ngòi kém phát triển, các sông thường ngắn và ít nước. Hai sông lớn nhất khu vực là sông Ti-grơ và sông Ơ-phrát. Khoảng 1/2 lượng dầu mỏ trên thế giới tập trung ở Tây Á. Dầu mỏ và khí đốt đóng vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế của khu vực.
Câu 3: Trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Nam Á?
Trả lời:
Nam Á có ba dạng địa hình chính. Hệ thống núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ nằm ở phía đông bắc với nhiều đỉnh núi cao trên 8 000 m. Ở giữa là đồng bằng Ẩn – Hằng. Phía nam và tây bắc lần lượt là sơn nguyên Đê-can và sơn nguyên I-ran.
Phần lớn lãnh thổ Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa với hai mùa mưa và khô rõ rệt. Những nơi đón gió mùa mùa hạ có lượng mưa lớn; ngược lại, những nơi khuất gió hoặc nằm sâu trong nội địa có lượng mưa nhỏ. Trên dãy Hi-ma-lay-a quanh năm có tuyết phủ. Thực vật điển hình của Nam Á là rừng nhiệt đới ẩm. Ở những nơi khuất gió, lượng mưa ít có sự xuất hiện của rừng thưa và xa-van, cây bụi. Nam Á có nhiều hệ thống sông lớn như: sông Ấn, sông Hằng, sông Bra-ma-pút,... Nam Á giàu tài nguyên khoáng sản như: than, sắt, man-gan, đồng, dầu mỏ,...
Câu 4: Trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Á?
Trả lời:
Đông Á gồm hai bộ phận là lục địa và hải đảo. Ở phía tây bộ phận lục địa là hệ thống núi, cao nguyên hiểm trở xen kẽ bồn địa, hoang mạc; ở phía đông là vùng đồi, núi thấp và những đồng bằng rộng, bằng phẳng. Bộ phận hải đảo có những dãy núi uốn nếp trẻ, xen kẽ các cao nguyên; thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa.
Khí hậu Đông Á phân hoá từ bắc xuống nam, từ tây sang đông. Khu vực phía tây và phía bắc có khí hậu khắc nghiệt hơn khu vực phía đông và phía nam. Thực vật ở Đông Á đa dạng. Rừng lá kim ở phía bắc, sâu trong nội địa là vùng thảo nguyên rộng lớn, phía nam là rừng lá rộng cận nhiệt. Đông Á có nhiều sông lớn như: Trường Giang, Hoàng Hà, Tây Giang,... Đây cũng là nơi tập trung nhiều mỏ khoáng sản như: than, sắt, dầu mỏ, man-gan,... Ngoài ra, ở bộ phận hải đảo có nguồn hải sản phong phú.
Câu 5: Trình bày đặc điểm tự nhiên của khu vực Đông Nam Á?
Trả lời:
Đông Nam Á gồm hai bộ phận là Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo. Đông Nam Á lục địa có địa hình đồi, núi là chủ yếu; hầu hết các dãy núi có độ cao trung bình, chạy theo hướng bắc nam hoặc tây bắc – đông nam; các đồng bằng phù sa phân bố ở hạ lưu các con sông. Đông Nam Á hải đảo có những dãy núi trẻ và thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa.
Đông Nam Á lục địa có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa đông nhiệt độ hạ thấp, mưa nhiều vào mùa hạ. Đại bộ phận Đông Nam Á hải đảo có khí hậu xích đạo nóng và mưa đều quanh năm. Thực vật ở Đông Nam Á chủ yếu là rừng nhiệt đới ẩm, ngoài ra còn có rừng thưa và xa-van ở những khu vực ít mưa. Đông Nam Á có mạng lưới sông ngòi phát triển, nhiều sông lớn như: Mê Công, I-ra-oa-đi, Mê Nam,... Khu vực này có nhiều khoáng sản quan trọng như: thiếc, đồng, than, dầu mỏ, khí đốt,...
3. Vận dụng (5 câu)
Câu 1: Quan sát lược đồ dưới đây và liệt kê các quốc gia ở khu vực Tây Á?
Trả lời:
Các quốc gia ở khu vực Tây Á: A-rập Xê-út, Thổ Nhĩ Kỳ, I-rắc, Y-ê-men, O-man, Ca-ta, Các Tiểu vương quốc A-rập Thống nhất (UAE), Ba-ranh, Cô-oét, Xi-ri, Li-băng, Gioóc-đa-ni, Pa-le-xtin, I-xra-en, Ác-mê-ni-a, A-déc-bai-gian, Gru-di-a.
Câu 2: Quan sát lược đồ dưới đây và liệt kê các quốc gia ở khu vực Trung Á?
Trả lời:
Các quốc gia khu vực Trung Á: Ca-dắc-xtan, U-dơ-bê-ki-xtan, Tuốc-mê-ni-xtan, Cư-rơ-gư-xtan, Tát-gi-ki-xtan.
Câu 3: Quan sát lược đồ dưới đây và liệt kê các quốc gia ở khu vực Đông Á?
Trả lời:
Các quốc gia ở khu vực Đông Á: Mông Cổ, Trung Quốc, Đài Loan (Trung Quốc), Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản
Câu 4: Quan sát lược đồ dưới đây và liệt kê các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á?
Trả lời:
Các quốc gia ở khu vực Đông Nam Á: Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, Mi-an-ma, In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Bru-nây, Đông Ti-mo
Câu 5: Quan sát lược đồ dưới đây và liệt kê các quốc gia ở khu vực Nam Á?
Trả lời:
Các quốc gia khu vực Nam Á: Ấn Độ, Pa-ki-xtan, Áp-ga-ni-xtan, Nê-pan, Bu-tan, Băng-la-đét, Xri Lan-ca, Man-đi-vo, I-ran.
4. Vận dụng cao (3 câu)
Câu 1: Đặc điểm tự nhiên giữa khu vực Bắc Á và khu vực Nam Á có điểm nào khác nhau?
Trả lời:
| Khu vực Bắc Á | Khu vực Nam Á |
Địa hình | Phía bắc châu Á, thuộc lãnh thổ nước Nga, giáp Bắc Băng Dương. | Nam Á có ba dạng địa hình chính. Hệ thống núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ nằm ở phía đông bắc với nhiều đỉnh núi cao trên 8 000 m. Ở giữa là đồng bằng Ẩn – Hằng. Phía nam và tây bắc lần lượt là sơn nguyên Đê-can và sơn nguyên I-ran. |
Khí hậu | - Đây là khu vực có khí hậu lạnh giá khắc nghiệt, mang tính chất lục địa sâu sắc. | Phần lớn lãnh thổ Nam Á có khí hậu nhiệt đới gió mùa với hai mùa mưa và khô rõ rệt. Những nơi đón gió mùa mùa hạ có lượng mưa lớn; ngược lại, những nơi khuất gió hoặc nằm sâu trong nội địa có lượng mưa nhỏ. Trên dãy Hi-ma-lay-a quanh năm có tuyết phủ. |
Thủy văn | Mạng lưới sông ở Bắc Á khá dày. Ở đây có nhiều sông lớn như: Ô-bi, I-é-nit-xây, Lê-na,... Các sông này đều có nguồn thuỷ năng rất lớn. | Nam Á có nhiều hệ thống sông lớn như: sông Ấn, sông Hằng, sông Bra-ma-pút,... |
Thảm thực vật | Rừng bao phủ trên một diện tích rất rộng, chủ yếu là rừng là kim, được bảo tồn tương đối tốt. | Thực vật điển hình của Nam Á là rừng nhiệt đới ẩm. Ở những nơi khuất gió, lượng mưa ít có sự xuất hiện của rừng thưa và xa-van, cây bụi. |
Khoáng sản | Tài nguyên khoáng sản tương đối phong phú, một số loại có trữ lượng lớn như dầu mỏ, than đá, kim cương, vàng, đồng, thiếc,... | Nam Á giàu tài nguyên khoáng sản như: than, sắt, man-gan, đồng, dầu mỏ,... |
Câu 2: Đặc điểm tự nhiên giữa khu vực Trung Á và khu vực Tây Á có điểm nào khác nhau?
Trả lời:
| Khu vực Trung Á | Khu vực Tây Á |
Địa hình | Trung Á nằm sâu trong nội địa với nhiều dạng địa hình. Các dãy núi cao và đồ sộ nằm ở phía đông nam như: Thiên Sơn, Pa-mi-a,... Đồng bằng và hoang mạc nằm ở phía tây như: đồng bằng Tu-ran, hoang mạc Cra-cum. | Tây Á có núi và sơn nguyên chiếm phần lớn diện tích. Phía bắc có nhiều dãy núi cao. Phía nam là sơn nguyên chiếm phần lớn diện tích bán đảo A-ráp. Phía đông là đồng bằng Lưỡng Hà.
|
Khoáng sản | Dầu mỏ và khí đốt là nguồn tài nguyên có ý nghĩa quan trọng trong phát triển kinh tế của khu vực. | Khoảng 1/2 lượng dầu mỏ trên thế giới tập trung ở Tây Á. Dầu mỏ và khí đốt đóng vai trò rất quan trọng trong phát triển kinh tế của khu vực. |
Khí hậu | Khí hậu của Trung Á khô hạn, mùa hạ nóng, mùa đông lạnh, thỉnh thoảng có tuyết rơi. | Tây Á có khí hậu khô hạn. Lượng mưa trung bình năm khoảng 200 - 250 mm. Mùa hạ nóng và khô, có nơi nhiệt độ vào tháng 7 lên tới 45 °C. Mùa đông khô và lạnh. |
Thủy văn | Sông ngòi ở Trung Á kém phát triển, hai sông lớn nhất của khu vực là Xưa Đa-ri-a và A-mu Đa-ri-a, có ý nghĩa rất quan trọng đối với khu vực này. | Sông ngòi kém phát triển, các sông thường ngắn và ít nước. Hai sông lớn nhất khu vực là sông Ti-grơ và sông Ơ-phrát. |
Cảnh quan | Hoang mạc phát triển trên phần lớn diện tích của Trung Á, khu vực phía bắc và ven hồ A-ran có các thảo nguyên rộng lớn. | Phía tây bắc của khu vực có thảo nguyên chiếm phần lớn diện tích. Rừng và cây bụi lá cứng địa trung hải phát triển ở khu vực ven bờ Địa Trung Hải. |
Câu 3: Đặc điểm tự nhiên giữa khu vực Đông Á và khu vực Đông Nam Á có điểm nào khác nhau?
Trả lời:
| Khu vực Đông Á | Khu vực Đông Nam Á | |||
Lục địa | Hải đảo | Lục địa | Hải đảo | ||
Địa hình | Ở phía tây bộ phận lục địa là hệ thống núi, cao nguyên hiểm trở xen kẽ bồn địa, hoang mạc; ở phía đông là vùng đồi, núi thấp và những đồng bằng rộng, bằng phẳng. | Bộ phận hải đảo có những dãy núi uốn nếp trẻ, xen kẽ các cao nguyên; thường xuyên xảy ra động đất và núi lửa. | Đông Nam Á lục địa có địa hình đồi, núi là chủ yếu; hầu hết các dãy núi có độ cao trung bình, chạy theo hướng bắc nam hoặc tây bắc – đông nam; các đồng bằng phù sa phân bố ở hạ lưu các con sông | Đông Nam Á hải đảo có những dãy núi trẻ và thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa. | |
Khí hậu | Khí hậu Đông Á phân hoá từ bắc xuống nam, từ tây sang đông. Khu vực phía tây và phía bắc có khí hậu khắc nghiệt hơn khu vực phía đông và phía nam. | Đông Nam Á lục địa có khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa đông nhiệt độ hạ thấp, mưa nhiều vào mùa hạ. | Đại bộ phận Đông Nam Á hải đảo có khí hậu xích đạo nóng và mưa đều quanh năm | ||
Khoáng sản | Là nơi tập trung nhiều mỏ khoáng sản như: than, sắt, dầu mỏ, man-gan,... | Có nhiều khoáng sản quan trọng như: thiếc, đồng, than, dầu mỏ, khí đốt,... | |||
Sông ngòi | Đông Á có nhiều sông lớn như: Trường Giang, Hoàng Hà, Tây Giang,... | Đông Nam Á có mạng lưới sông ngòi phát triển, nhiều sông lớn như: Mê Công, I-ra-oa-đi, Mê Nam,... | |||
Thảm thực vật | Thực vật ở Đông Á đa dạng. Rừng lá kim ở phía bắc, sâu trong nội địa là vùng thảo nguyên rộng lớn, phía nam là rừng lá rộng cận nhiệt. - Ở bộ phận hải đảo có nguồn hải sản phong phú. | Thực vật ở Đông Nam Á chủ yếu là rừng nhiệt đới ẩm, ngoài ra còn có rừng thưa và xa-van ở những khu vực ít mưa |
=> Giáo án địa lí 7 cánh diều bài 7: Bản đồ chính trị châu á, các khu vực của châu á