Câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức Bài 22: Cơ thể sinh vật

Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 22: Cơ thể sinh vật. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Khoa học tự nhiên 6 Kết nối tri thức.

Xem: => Giáo án khoa học tự nhiên 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống

CHƯƠNG VI - TỪ TẾ BÀO ĐẾN CƠ THỂ

BÀI 22 - CƠ THỂ SINH VẬT

1. NHẬN BIẾT (3 câu)

Câu 1: Cơ thể là gì?

Trả lời:

Cơ thể chỉ một cá thể sinh vật có khả năng thực hiện các quá trình sống cơ bản: cảm ứng, dinh dưỡng, sinh trưởng và sinh sản,...

Câu 2: Nêu các quá trình sống cơ bản của cơ thể?

Trả lời:

Các quá trình sống cơ bản của cơ thể bao gồm:

  • Hô hấp: Quá trình lấy oxygen và thải carbon dioxide thông qua hoạt động hit vào, thở ra

  • Dinh dưỡng: Quá trình lấy thức ăn, nước

  • Bài tiết: Quá trình loại bỏ các chất thải

  • Cảm ứng và vận động: Quá trình cảm nhận và phản ứng với sự thay đổi của môi trường

  • Sinh trưởng: Quá trình cơ thể lớn lên về kích thước

  • Sinh sản: Quá trình tạo ra con non

Câu 3: Nêu cấu tạo của cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào.

Trả lời:

  • Cơ thể đơn bào có tổ chức đơn giản, cơ thể chỉ là một tế bào. Tế bào này đồng thời thực hiện tất cả các quá trình sống cơ bản. 

  • Cơ thể đa bào có cấu tạo gồm nhiều tế bào. Mỗi loại tế bào thường thực hiện một chức năng sống riêng biệt nhưng phối hợp với nhau thực hiện các quá trình sống của cơ thể. 

2. THÔNG HIỂU (4 câu)

Câu 1: Lấy ví dụ về cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào.

Trả lời:

  • Cơ thể đơn bào: vi khuẩn, nấm men, nguyên sinh động vật,

  • Cơ thể đa bào: thực vật (như cây quất), động vật (như con thỏ), người,....

Câu 2: Xác định đau là cơ thể đơn bào, đâu là cơ thể đa bào trong các ví dụ sau:

  1. Em bé 2.  Vi khuẩn lam

  2. Xạ khuẩn 4. Hoa sen

  3. Con chim 6. Trùng giày

  4. Nấm men 8. Vi khuẩn

Trả lời:

  • Cơ thể đơn bào: 2, 3, 7, 8

  • Cơ thể đa bào: 1, 4, 5, 6

Câu 3: Trong các ví dụ sau, đâu không phải là cơ thể:

  1. Con bướm 2. Hoa loa kèn

  2. Con mắt 4. Cái ghế

  3. Tủ lạnh 6. Cá nóc

Trả lời:

Ví dụ không phải là cơ thể: 3, 4, 5.

Câu 4: Chỉ ra vật sốg và vạt không sống trong hình sau:

Trả lời:

  • Vật sống: cậu bé, thầy đồ

  • Vật không sống: bút lông, giấy, cây đào, cái chiếu, nghiên mực

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: Để chuyển động được thì ô tô và xe máy phải lấy khí oxygen để đốt cháy nhiên liệu và thải ra khí CO2.Quá trình này giống với quá trình trao đổi khí ở sinh vật, vậy ô tô và xe máy có phải cơ thể sống không? Giải thích.

Trả lời:

Ô tô và xe máy không phải là cơ thể sống. Hoạt động dùng oxygen để đốt cháy nhiên liệu và thải ra CO2 giống với quá trình trao đổi khí ở sinh vậ nhưng ngoài hoạt động trên,ô tô và xe máy không thực hiện được các quá trình sống cơ bảncuar sinh vật như lớn lên, cảm ứng, sinh sản,...

Câu 2: Tập đoàn Vôn vốc gồm hàng nghìn tế bào trùng roi liên kết với nhau. Chúng cùng kiếm thức ăn, cùng di chuyển. Theo em, tập đoàn Vôn vốc có phải là cơ thể đa bào không? Tại sao?

Trả lời:

Chúng không phải cơ thể đa bào vì tập đoàn Vôn vốc thực chất là tập hợp nhiều cơ thể trùng roi, dù có nhiều tế bào nhưng vẫn chỉ là một nhóm động vật đơn bào vì mỗi tế bào vẫn vận động và dinh dưỡng độc lập.

Câu 3: So sánh cơ thể đơn bào và cơ thể đa bào.

Trả lời:

Cơ thể đơn bào

Cơ thể đa bào

Đều cấu tạo từ tế bào

Có cấu tạo đơn giản, chỉ có một tế bào thực hiện mọi hoạt động sống của cơ thể.

Có cấu tạo phức tạp, gồm nhiều tế bào, mỗi tế bào thực hiện một chức năng nhất định

Cấu tạo từ tế bào nhân sơ hoặc nhân tế bào nhân thực

Cấu tạo từ tế bào nhân thực

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Vì sao cơ thể đa bào có nhiều tế bào chuyên hóa về chức năng.

Trả lời:

Cơ thể đơn bào (ví dụ: trùng biến hình) có kích thước nhỏ, tỉ lệ diện tích và thể tích của cơ thể lớn (diện tích bề mặt của cơ thể tiếp xúc với môi trường lớn), cho phép các chất dinh dưỡng và chất thải dễ dàng đi qua màng của tế bào, giúp tế bào trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng. Cơ thể đa bào (ví dụ: con voi, con gà,...) thường có kích thước lớn, tỉ lệ diện tích và thể tích của cơ thể nhỏ nên sự vận chuyển các chất dinh dưỡng, chất thải trực tiếp qua màng sinh chất không đủ cho các quá trình sống. Nhờ có các tế bào chuyên hoá đảm bảo cung cấp đủ các chất cho các quá trình sống của cơ thể đa bào.

Câu 2: Cơ thể đa bào có tổ chức như thế nào và điều đó ảnh hưởng đến chức năng của nó như thế nào? 

Trả lời:

  • Cơ thể đa bào tổ chức như một hệ thống các tế bào và mô cùng hoạt động để đáp ứng nhiều chức năng cần thiết cho sự sống. Các tế bào trong cơ thể đa bào chia làm nhiều loại và được tổ chức theo cấu trúc và chức năng của chúng.

  • Các tế bào được tổ chức thành các mô và cơ quan. Ví dụ, trong cơ thể người, các tế bào cơ bắp tổ chức thành mô cơ,... Từ đó, các mô hình thành cơ quan như tim, phổi, gan, và não.

  • Sự tổ chức này cho phép các tế bào và mô cùng hoạt động như một đơn vị để thực hiện các chức năng cần thiết cho sự sống. Chẳng hạn, các tế bào cơ bắp làm việc cùng nhau để tạo ra chuyển động và sự co cung, các tế bào thần kinh làm việc cùng nhau để truyền tín hiệu và điều chỉnh hoạt động của các phần khác của cơ thể.

  • Các tế bào trong cơ thể đa bào phụ thuộc vào nhau để tồn tại và hoạt động. Mất đi sự tổ chức và cấu trúc của cơ thể đa bào có thể dẫn đến các vấn đề sức khỏe và chức năng. Ví dụ, khi có sự cố trong sự phát triển và chuyển hóa tế bào, có thể dẫn đến các bệnh ung thư. Mất đi sự liên kết giữa các tế bào và mô cũng có thể làm giảm hiệu suất hoạt động của một cơ quan hoặc hệ thống cơ thể.

Câu 3: Cơ thể đa bào và cơ thể đơn bào có nhược điểm và ưu điểm gì? 

Trả lời:

Cơ thể đơn bào:

  • Ưu điểm:

  • Cấu tạo đơn giản: chỉ bao gồm một tế bào duy nhất, tăng hiệu quả trong việc thực hiện các chức năng cơ bản.

  • Linh hoạt: khả năng thích ứng và phản ứng nhanh chóng đối với môi trường thay đổi.

  • Nhược điểm:

  • Hạn chế về kích thước: hạn chế trong việc thực hiện nhiều chức năng phức tạp và tương tác với môi trường bên ngoài

  • Cơ thể đơn bào thường phụ thuộc vào các hệ thống khác nhau như môi trường, tế bào lân cận hoặc tổ chức cấu trúc để duy trì sự tồn tại và chức năng.

Cơ thể đa bào:

  • Ưu điểm:

  • Cấu tạo phức tạp: có khả năng thực hiện nhiều chức năng phức tạp nhờ tương tác và phối hợp giữa các tế bào và cấu trúc khác nhau.

  • Sự phân công chức năng giữa các tế bào và cấu trúc trong cơ thể đa bào giúp nâng cao hiệu suất và khả năng sống sót.

  • Nhược điểm:

  • Cơ thể đa bào yêu cầu sự tương tác và phối hợp phức tạp giữa các cơ quan, việc quản lý các tế bào và cấu trúc khác nhau có thể gây ra khó khăn và rủi ro.

  • Cơ thể đa bào yêu cầu sự tổ chức và quản lý chặt chẽ để đảm bảo sự cân bằng và tương tác hiệu quả giữa các thành phần.



Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word khoa học tự nhiên 6 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu mới cập nhật

Tài liệu môn khác

Chat hỗ trợ
Chat ngay