Câu hỏi tự luận khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức Bài 45: Sinh quyển

Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 45: Sinh quyển. Cách giải thích nghĩa của từ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức.

BÀI 45. SINH QUYỂN  (21 câu)

 

1. NHẬN BIẾT (7 câu)

Câu 1: Sinh quyển là gì? Nêu các thành phần cấu tạo chính của sinh quyển.

Trả lời:

- Sinh quyển là toàn bộ sinh vật sống trên Trái Đất cùng với các nhân tố vô sinh của môi trường. 

- Sinh quyển là một hệ sinh thái khổng lồ, bao gồm:

+ Lớp đất. 

+ Lớp không khí.

+ Lớp nước đại dương.

Câu 2: Hãy nêu các khu sinh học chủ yếu.

Trả lời:

  • Khu sinh học trên cạn.
  • Khu sinh học nước ngọt
  • Khu sinh học biển.
    Câu 3: Hãy nêu các khu sinh học trong khu sinh học trên cạn và cho biết việc hình thành các khu sinh học trên cạn khác nhau do những yếu tố nào quyết định?

Trả lời: 

- Khu sinh học trên cạn gồm:

+ Đồng rêu hàn đới.

+ Rừng lá kim phương bắc.

+ Rừng ôn đới, đồng cỏ ôn đới, sa mạc.

+ Rừng mưa nhiệt đới, savan, sa mạc.

Việc hình thành các khu sinh học trên cạn khác nhau là do yếu tố nhiệt độ và độ ẩm quyết định.

Câu 4: Vẽ sơ đồ các khu sinh học nước ngọt.

Trả lời:

Câu 5: Hãy nêu sự phân bố các sinh vật ở khu sinh học biển theo chiều sâu và chiều ngang.

Trả lời:

- Sinh vật có sự phân tầng rõ rệt theo chiều sâu. Tầng nước mặt là nơi sống của nhiều sinh vật nổi, tầng giữa có nhiều sinh vật tự bơi, tầng dướu dùng có nhiều động vật đáy sinh sống.

- Theo chiều ngang, khu sinh học biển được chia thành vùng ven bờ và vùng khơi, vùng ven bờ thường có thành phần sinh vật phong phú hơn.

Câu 6: Có những khu sinh học trên cạn nào? Em hãy lấy ví dụ một vào sinh vật sống trong các khu sinh học trên cạn đó.

Trả lời:

Khu sinh học trên cạn

Sinh vật sinh sống

Đồng rêu hàn đới

Rêu, địa y, hải cẩu, cá voi, gấu trắn, chim cánh cụt,..

Rừng lá kim phương bắc

Cây lá kim (thông, tùng,bách…), sói, cáo, gấu,…

Rừng ôn đới

Cây lá kim, cây lá rộng, cú, hươu, nai, sóc, rắn,…

Đồng cỏ ôn đới

Trâu cỏ, cỏ lâu năm, bò rừng, linh dương, ngựa vằn,…

Sa mạc

Xương rồng, lạc đà, thằn lằn,bò cạp…

Rừng mưa nhiệt đới

Các cây thường xanh, trăn, báo, khỉ, đà điểu, …

Xavan

Baobab, cỏ, cây bụi, ngựa, nai, hươu cao cổ, tê giác,…

 

Câu 7: Hãy trình bày sự phân bố sinh vật theo chiều sâu ở khu sinh học biển. Lấy ví dụ.

Trả lời:

- Từ 0 - 200m: Sinh vật đa dạng nhất, tầng nước mặt là nơi sinh sống của nhiều sinh vật nổi. Vd: Các loại tảo, san hô, sứa, cá mập, cá voi, cá ngựa, vv…

- Từ 200-1500m: Sinh vật kém đa dạng hơn, tầng giữa có nhiều sinh vật tự bơi. Vd: Tôm, mực, cá nhà táng,..

 - Từ 1500- 10000m: Sinh vật kém đa dạng nhất, dường như không có loài thực vật nào cả, tầng dưới cùng này có các sinh vật đáy sinh sống. Vd: Bạch tuộc khổng lồ, lồng đèn,…

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1. Tại sao ở khu sinh vật biển, vùng ven bờ thường có thành phần sinh vật phong phú hơn vùng khơi?

Trả lời:

Do vùng ven bờ có sự đa dạng về địa hình, khí hậu, môi trường đất (đất mặn, đất phèn, đất cát,…), môi trường nước (nước từ mặn cho đến lợ),… tạo ra nhiều loại môi trường sống đa dạng, thích hợp với sự sinh trưởng và phát triển của nhiều nhóm loài.

Câu 2: Tìm những ví dụ về sự thích nghi của sinh vật với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng ở mỗi khu sinh học.

Trả lời:

Ví dụ về sự thích nghi của sinh vật với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng ở mỗi khu sinh học:

- Gấu bắc cực thích nghi với điều kiện quanh năm băng giá ở khu sinh học đồng rêu đới lạnh: Có bộ lông và lớp mỡ dày giúp giữ ấm, không có lông mi do lông mi có thể gây đóng băng trên mắt, bộ lông màu trắng giúp chúng ngụy trang, có tập tính ngủ đông và hoạt động trong mùa hạ vào ban ngày.

- Cây xương rồng thích nghi với điều kiện khí hậu khô hạn, nhiệt độ không khí nóng vào ban ngày và lạnh vào ban đêm ở khu sinh học sa mạc và hoang mạc: Thân cây biến dạng thành thân mọng nước giúp dự trữ nước cho cây, thân cũng có các rãnh chạy dọc chiều dài thân giúp chuyển nước mưa, nước sương thành một dòng xuống rễ; Lá xương rồng biến thành gai hạn chế được sự thoát hơi nước; Rễ cây dài, lan rộng giúp cây hấp thu nước;…

- Cây đước thích nghi với điều kiện khí hậu, thổ nhưỡng tại khu sinh học rừng ngập mặn: Bộ rễ chia làm hai phần là rễ cọc và rễ phụ, rễ cọc cắm thẳng, rễ phụ phát triển thành chùm, mọc từ phần thân gần gốc giúp cây chống đỡ, hạn chế ảnh hưởng của sóng và gió; Quả đước có dạng hình trụ dài, khi già sẽ tự rụng cắm thẳng xuống lớp bùn và hình thành cây mới,...

Câu 3: Theo em, hệ sinh thái nào là lớn nhất trên Trái Đất? Vì sao?

Trả lời:

Hệ sinh thái lớn nhất trên Trái Đất là sinh quyển. Vì sinh quyển gồm toàn bộ sinh vật và các nhân tố vô sinh của môi trường, sinh quyển chính là hệ sinh thái khổng lồ bao gồm tất cả các hệ sinh thái trên Trái Đất.

Câu 4: Tại sao yếu tố nhiệt độ và độ ẩm lại quyết định đến sự hình thành các khu sinh học trên cạn?

Trả lời:

Nhiệt độ và độ ẩm là hai đặc tính của khí hậu các vùng địa lí. Hai yếu tố này ảnh hưởng trực tiếp đến sự sinh sản, sinh trưởng và phát triển của thực vật. Thực vật là sinh vật sản xuất ,là mắt xích quan trong trong lưới thức ăn nên sẽ ảnh hưởng đến sự phân bố của các loài động vật ăn cỏ và động vật ăn thịt.

Câu 5: Tại sao dưới đáy biển sâu hầu như chỉ có các loài động vật mà không có thực vật?

Trả lời:

- Lý do lớn nhất để các loài thực vật không sinh sống được ở dưới đáy biển sâu là thiếu ánh sáng mặt trời.

Câu 6: Hãy giải thích vì sao dưới đáy biển sâu thường có nhiều sinh vật với kích thước khổng lồ.

Trả lời:

- Kích thước lớn sẽ giúp cho chúng di chuyển xa hơn để tìm kiếm thức ăn hoặc bạn tình. Sự trao đổi chất của chúng cũng hiệu quả hơn và cơ thể chúng có khả năng dự trữ thức ăn tốt hơn. Vì vậy, khi thức ăn, chẳng hạn như xác của các động vật lớn rơi xuống biển sâu, các loài động vật lớn hơn sẽ ăn nhiều thức ăn hơn và dự trữ năng lượng lâu hơn.

 VẬN DỤNG (1 câu)

Câu 1: Em hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh quyển. Cho ví dụ liên hệ thực tế ở địa phương em.

Trả lời:

* Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố của sinh vật

- Khí hậu và nguồn nước: Khí hậu ảnh hưởng trực tiếp tới sự phát triển và phân bố của sinh vật chủ yếu thông qua ánh sáng, nhiệt độ, nước và độ ẩm không khí.

- Đất: Đất là môi trường sống, là nguồn dinh dưỡng phong phú cho nhiều loài sinh vật. Đất vừa là giá thể cho cây, vừa cung cấp nước, chất khoáng, chất dinh dưỡng cho cây.

- Địa hình

+ Do điều kiện nhiệt ẩm thay đổi theo độ cao nên các kiểu thảm thực vật cũng thay đổi.

+ Hướng sườn và độ dốc khác nhau gây nên sự khác biệt về nhiệt, ẩm và chế độ chiếu sáng, do đó cũng ảnh hưởng tới độ cao xuất hiện và kết thúc của các vành đai thực vật.

- Sinh vật

+ Các sinh vật có mối quan hệ chặt chẽ với nhau thể hiện qua chuỗi thức ăn - lưới thức ăn và nơi cư trú.

+ Có nhiều loài động vật ăn thực vật nhưng chúng cũng là thức ăn của những loài động vật ăn thịt.

+ Các loài sinh vật khi chết đi sẽ được sinh vật phân huỷ trở thành vật chất hữu cơ cung cấp trả lại cho đất.

- Con người: Con người có ảnh hưởng rất lớn đến sự phân bố thực vật, động vật trên Trái Đất. Con người có thể tạo nên các giống loài mới, mở rộng phạm vi phân bố của các loài.

* Ví dụ: Ở địa phương em đưa nhiều giống cây, con mới về trồng trọt và chăn nuôi nên làm đa dạng sinh vật,…

4. VẬN DỤNG CAO (1 câu)

Câu 1: Hệ động vật, thực vật ở các hệ sinh thái nước đứng và nước chảy có đặc điểm gì thích nghi với điều kiện môi trường sống?

Trả lời:

Đặc điểm thích nghi của hệ động vật, thực vật ở các hệ sinh thái nước đứng và nước chảy với điều kiện môi trường sống:

- Hệ sinh thái nước đứng:

+ Vùng nước nông có các loài thực vật có rễ bám trong bùn, khả năng chịu đựng khi mực nước thay đổi; có các động vật đáy có cơ chế dinh dưỡng chủ yếu là ăn mùn bã hữu cơ.

+ Vùng nước sâu vừa có các sinh vật phù du có cấu tạo thích nghi cho phép chúng nổi tự do trong nước.

+ Vùng nước sâu có các động vật thích nghi với bóng tối, một số có có quan khứu giác phát triển giúp chúng xác định con mồi trong môi trường thiếu ánh sáng.

- Hệ sinh thái nước chảy:

+ Thực vật sống ở hệ sinh thái nước chảy thường có rễ sâu để bám giữ hoặc thân nổi thích nghi với điều kiện nước chảy; lá và thân mềm, thuôn dài giúp giảm lực cản từ dòng nước.

+ Động vật sống ở vùng thượng lưu – nơi thường có nước chảy xiết thường có khả năng bơi giỏi.




=> Giáo án KHTN 8 kết nối Bài 45: Sinh quyển

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay