Câu hỏi tự luận khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức Bài 2: Phản ứng hóa học

Bộ câu hỏi tự luận Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức. Câu hỏi và bài tập tự luận Bài 2: Phản ứng hóa học. Cách giải thích nghĩa của từ. Bộ tài liệu tự luận này có 4 mức độ: Thông hiểu, nhận biết, vận dụng và vận dụng cao. Phần tự luận này sẽ giúp học sinh hiểu sâu, sát hơn về môn học Khoa học tự nhiên 8 Kết nối tri thức.

CHƯƠNG 1. PHẢN ỨNG HÓA HỌC

BÀI 2. PHẢN ỨNG HÓA HỌC (17 câu)

 

1. NHẬN BIẾT (5 câu)

Câu 1: Biến đổi vật lý, biển đổi hóa học là gì? Cho ví dụ.

Trả lời:

- Các quá trình như hòa tan, đông đặc, nóng chảy… các chất chỉ chuyển từ trạng thái này sang trạng thái khác, không tạo thành chất mới, đó là biến đổi vật lý.

Ví dụ: Quá trình băng tan, hòa tan muối ăn vào nước,…

- Các quá trình như đốt cháy nhiên liệu, phân hủy chất, tổng hợp chất,… có sự tạo thành chấy mới, đó là biến đổi hóa học.

Ví dụ: Nung đá vôi, quá trình quang hợp ở cây xanh,…

Câu 2: Thế nào là phản ứng hóa học, chất tham gia, chất sản phẩm? Hãy nêu diễn biến của phản ứng hóa học.

Trả lời:

- Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác. 

- Chất tham gia là chất ban đâu bị biến đổi trong phản ứng.

- Chất sản phẩm là chất mới được sinh ra.

- Diễn biến của phản ứng hóa học: Trong phản ứng hóa học, xảy ra sự phá vỡ các liên kết trong phân tử chất đầu, tạo ra các phân tử mới. Kết quả là chất này bị biến đổi thành chất khác.

Câu 3: Hãy nêu dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học xảy ra.

Trả lời:

- Các dấu hiệu nhận biết phản ứng hóa học xảy ra là:

+ Sự tạo thành chất khí.

+ Sự tạo thành chất kết tủa.

+ Sự thay đổi màu sắc.

+ Sự thay đổi về nhiệt độ môi trường…

Câu 4: Phản ứng thu nhiệt là gì? Phản ứng tỏa nhiệt là gì? Cho ví dụ.

Trả lời:

- Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng (dạng nhiệt) ra môi trường xung quanh.

Ví dụ: Đốt cháy củi, tôi vôi…

- Phản ứng thu nhiệt là phản ứng nhận năng lượng (dạng nhiệt) trong suốt quá trình phản ứng xảy ra.

Ví dụ: Hòa tan C sủi vào nước, nung đá vôi,…

Câu 5: Hãy nêu các ứng dụng của phản ứng tỏa nhiệt. 

Trả lời:

- Các ứng dụng của phản ứng tỏa nhiệt là

+ Cung cấp năng lượng cho sinh hoạt và sản xuất.

+ Cung cấp năng lượng để vận hành động cơ.

+ Cung cấp năng lượng cho thiết bị máy công nghiệp.

+ Cung cấp năng lượng cho phương tiện giao thông,…

 

2. THÔNG HIỂU (6 câu)

Câu 1: Trong các quá trình sau, đâu là quá trình biến đổi vật lý, đâu là quá trình biến đổi hóa học?

  1. Thủy tinh nóng chảy được thổi thành bình cầu.
  2. Bạn nam thổi hơi thở và cốc đựng nước vôi trong, làm nước vôi trong vẩn đục
  3. Đá lạnh để ngoài không khí bị chảy thành nước lỏng.
  4. Đốt cháy đường mía thành màu đen và có mùi khét.
  5. Hiện tượng cháy rừng gây ra ô nhiễm môi trường.

Trả lời:

  • Quá trình biến đổi vật lý.
  • Quá trình biến đổi hóa học.
  • Quá trình biến đổi vật lý.
  • Quá trình biến đổi hóa học.
  • Quá trình biến đổi hóa học.

Câu 2: Hãy viết phương trình chữ cho các phản ứng hóa học sau và cho biết đâu là chất tham gia, đâu là chất sản phẩm.

  1. Khí hydrogen tác dụng với khí oxygen tạo thành nước.
  2. Nung đá vôi (calcium carbonate) thu được vôi sống (calcium oxide) và khí carbon dioxide.

Trả lời:

  •       Hydrogen    +      oxygen                  Nước.

Chất tham gia      Chất tham gia           Chất sản phẩm

  • Calcium carbonate    to    calcium oxide   +  carbon dioxide.

         Chất tham gia             chất sản phẩm          chất sản phẩm

Câu 3: Thức ăn được chuyển hóa thành các chất dinh dưỡng. Phản ứng hóa học giữa chất dinh dưỡng với oxygen cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động là phản ứng tỏa nhiệt hay thu nhiệt? Hãy lấy thêm 3 ví dụ về loại phản ứng này.

Trả lời:

- Phản ứng hoá học giữa chất dinh dưỡng với oxygen cung cấp năng lượng cho cơ thể hoạt động là phản ứng toả nhiệt

- Ví dụ phản ứng toả nhiệt: 

+ Phản ứng tôi vôi;

+ Phản ứng đốt cháy than;

+ Phản ứng đốt cháy khí trong bình gas.

Câu 4: Than, xăng, dầu,… đều là nhiên liệu hóa thạch, được sử dụng chủ yếu cho công nghiệp và đời sống sinh hoạt nào của con người? 

Trả lời:

- Trong công nghiệp:

+ Than được sử dụng chủ yếu cho ngành nhiệt điện.

+ Xăng, dầu được sử dụng chủ yếu cho các thiết bị máy móc ngành công nghiệp, ngành giao thông vận tải.

- Trong đời sống:

+ Than được dùng làm nhiên liệu cung cấp năng lượng cho sinh hoạt. 

+ Xăng, dầu dùng để chạy động cơ ô tô, xe máy …

Câu 5: Vì sao sử dụng các nhiên liệu hóa thạch gây ra ô nhiễm môi trường?

Trả lời:

- Vì đốt cháy nhiên liệu hoá thạch sẽ thải vào môi trường một lượng lớn các khí thải, bụi mịn và nhiều chất độc hại khác, gây ô nhiễm môi trường, phá huỷ hệ sinh thái và cảnh quan nhiên nhiên, gây các bệnh về hô hấp, mắt … cho con người.

Câu 6: Cho các phản ứng sau, em hãy phân biệt đâu là phản ứng tỏa nhiệt, đâu là phản ứng thu nhiệt?

  1. Đốt cháy than.
  2. Phản ứng phân hủy copper (II) hydroxide thành copper (II) oxide.
  3. Phản ứng giữa sắt và lưu luỳnh tạo ra chất rắn màu đen.
  4. Phản ứng phân hủy đá vôi để tạo thành đá vôi.

Trả lời:

  • Phản ứng tỏa nhiệt.
  • Phản ứng thu nhiệt.
  • Phản ứng  thu nhiệt.
  • Phản ứng thu nhiệt.

 

3. VẬN DỤNG (3 câu)

Câu 1: Nhỏ giấm ăn vào viên đá vôi. Dấu hiệu nào cho biết đã có phản ứng hóa học xảy ra? Viết phương trình dạng chữ của phản ứng.

Trả lời:

Nhỏ giấm ăn vào viên đá vôi ta thấy đá vôi tan dần và thấy xuất hiện bọt khí bay lên. Đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ta chỉ thu được một dung dịch đồng nhất.

PTC:        Calcium carbonate + axetic acid Calcium axetate

Câu 2: Sulfur (S) cháy trong không khí tạo thành khí sulfur dioxide có mùi hắc. 

  1. Hãy viết phương trình hóa học dạng chữ của phản ứng này. Chất nào là chất phản ứng? Chất nào là chất sản phẩm?
  2. Trong quá trình phản ứng, lượng chất nào giảm dần? Lượng chất nào tăng dần?

Trả lời:

  • PTC: Sulfur + oxygen Sulfur dioxide 

Chất phản ứng: Sulfur, oxygen.

Chất sản phẩm: Sulfur dioxide.

  • Trong quá trình phản ứng lượng sulfur, oxygen giảm dần. Lượng sulfur dioxide tăng dần.

Câu 3: Làm thế nào để một phản ứng xảy ra với tốc độ nhanh hơn? Ví dụ em cần đốt cháy những thanh củi thật nhanh.

Trả lời:

- Để phản ứng xảy ra với tốc độ nhanh hơn

+ Tăng diện tích tiếp xúc: chẻ nhỏ thanh củi.

+ Tăng nhiệt độ: Dùng bật lửa nhóm bếp.

+ Tăng nồng độ chất tham gia: thổi thêm không khí để cháy to hơn.

 

4. VẬN DỤNG CAO (3 câu)

Câu 1: Hãy vẽ sơ đồ diễn biến trước, trong và sau quá trình phản ứng của khí hydrogen tác dụng với khí oxygen sinh ra nước.

Trả lời:

 

Câu 2: Khi đốt nến (làm bằng parafin), nến chảy lỏng thấm vào bấc, sau đó nến lỏng chuyển thành hơi. Hơi nến cháy trong không khí tạo ra khí carbondioxide và hơi nước.

Hãy phân tích và chỉ ra ở giai đoạn nào diễn ra quá trình biến đổi vật lí, giai đoạn nào diễn ra quá trình biến đổi hóa học. Viết phương trình chữ của phản ứng hóa học, cho biết: trong không khí có khí oxygen và nến cháy là do có chất này tham gia.

Trả lời:

- Nến chảy lỏng thấm vào bấc là quá trình biến đổi vật lý vì nến chỉ biến đôit trạng thái chưa có chất mới sinh ra.

- Nến lỏng hóa hơi là quá trình biến đổi vật lý vì nến chỉ biến đôit trạng thái chưa có chất mới sinh ra.

- Hơi nến cháy trong không khí tạo ra khí carbon dioxide và hơi nước: xảy ra hiện tượng hóa học vì ở đây nến cháy trong không khí tạo ra hai chất khác là carbon dioxide và hơi nước.

Parafin + khí oxygen → Khí carbon dioxide + hơi nước.

Câu 3: Nguồn nhiên liệu hóa thạch có phải là vô tận không? Đốt cháy nhiên liệu hóa thạch ảnh hưởng đến môi trường như thế nào? Hãy nêu ví dụ về việc tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng thay thể để giảm việc sử dụng các nhiên liệu hóa thạch.

Trả lời: 

- Các nguồn nhiên liệu hoá thạch không phải là vô tận. Các loại nhiên liệu hoá thạch mất hàng trăm triệu năm mới tạo ra được. Nếu tận thu nhiên liệu hoá thạch sẽ làm cạn kiệt nhiên liệu này trong tương lai.

- Đốt cháy nhiên liệu hoá thạch sẽ thải vào môi trường một lượng lớn các khí thải, bụi mịn và nhiều chất độc hại khác, gây ô nhiễm môi trường, phá huỷ hệ sinh thái và cảnh quan nhiên nhiên, gây các bệnh về hô hấp, mắt … cho con người.

- Một số ví dụ về việc tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng thay thế để giảm việc sử dụng các nhiên liệu hoá thạch:

+ Sử dụng xăng sinh học E5; E10 …

+ Sử dụng năng lượng gió để chạy máy phát điện, di chuyển thuyền buồm …

+ Sử dụng năng lượng mặt trời để tạo ra điện hoặc nhiệt.



=> Giáo án Hoá học 8 kết nối bài 2: Phản ứng hoá học

Thông tin tải tài liệu:

Phía trên chỉ là 1 phần, tài liệu khi tải về là file word, có nhiều hơn + đầy đủ đáp án. Xem và tải: Bài tập file word khoa học tự nhiên 8 kết nối tri thức - Tại đây

Tài liệu khác

Tài liệu của bạn

Tài liệu môn khác

Tài liệu mới cập nhật

Chat hỗ trợ
Chat ngay